Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tổng hợp lý thuyết phép đối xứng trục Toán 11

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Phép đối xứng trục là một nội dung quan trọng trong chương trình Toán lớp 11, đặc biệt trong phần Hình học Oxy. Việc nắm vững định nghĩa, tính chất và công thức của phép đối xứng trục giúp học sinh xử lý nhanh các bài toán liên quan đến biến đổi hình, vị trí điểm và phương trình đường thẳng. Bài viết này tổng hợp đầy đủ và dễ hiểu nhất lý thuyết phép đối xứng trục Toán 11, được trình bày khoa học, kèm ví dụ minh họa giúp bạn ghi nhớ nhanh và ứng dụng chính xác trong giải bài tập.

A. Định nghĩa Phép đối xứng trục

Cho đường thẳng d. Phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó và biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M’ sao cho d là đường trung trực của đoạn MM’ được gọi là phép đối xứng trục d, kí hiệu là D_{a}\(D_{a}\)

Minh họa bằng hình vẽ:

Nếu M \in a\(M \in a\) thì D_{a}(M) = M\(D_{a}(M) = M\): Xem M là điểm đối xứng với chính nó qua a.

Nếu M \notin a\(M \notin a\) thì D_{a}(M) = M\(D_{a}(M) = M' \Leftrightarrow a\) là đường trung trực của MM\(MM'\).

D_{a}(M) = M\(D_{a}(M) = M'\) thì D_{a}(M\(D_{a}(M') = M\)

D_{a}(H) = H\(D_{a}(H) = H'\) thì D_{a}(H\(D_{a}(H') = H\), H\(H'\)là hình đối xứng của hình H\(H\).

Biểu thức tọa độ: M(x;y) \rightarrow
M\(M(x;y) \rightarrow M' = D_{d}(M) = (x';y')\)

d \equiv Ox:\ \ \left\{ \begin{matrix}
x\(d \equiv Ox:\ \ \left\{ \begin{matrix} x' = \ x\ \\ y'\ = - y \end{matrix} \right.\ \ \ \ \ ;d \equiv Oy:\ \left\{ \begin{matrix} x' = - x\ \\ y'\ = \ y \end{matrix} \right.\\)

Định lí: Phép đối xứng trục là một phép dời hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm.

Hệ quả: Phép đối xứng trục biến:

  • Đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.
  • Tam giác thành tam giác bằng nó.
  • Đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính và có tâm là ảnh của tâm.
  • Ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ban đầu.
  • Tia thành tia
  • Góc thành góc
  • Đường thẳng thành đường thẳng.

B. Các dạng toán đối xứng trục thường gặp

Dạng 1. Tìm ảnh (tạo ảnh) của một điểm

Phương pháp: Tìm ảnh M\(M' = D_{a}(M)\) ta thực hiện các bước:

  • Bước 1. M \in d;d\bot a\(M \in d;d\bot a\)
  • Bước 2. H = d \cap a\(H = d \cap a\)
  • Bước 3. H\(H\) là trung điểm của MM\(MM'\) từ đó suy ra M\(M'\).

Dạng 2. Tìm ảnh (tạo ảnh) của đường thẳng

Phương pháp: Tìm ảnh của đường thẳng \Delta\(\Delta' = D_{a}(\Delta)\)

Trường hợp 1. (\Delta)//(a)\((\Delta)//(a)\)

  • Lấy điểm A,B \in (\Delta):\ A \neq
B\(A,B \in (\Delta):\ A \neq B\)
  • Tìm ảnh A\(A' = D_{a}(A)\)
  • \ A\(\ A' \in \Delta',\Delta'//(a) \rightarrow \Delta'\)

Trường hợp 2. \Delta\(\Delta\) không song song với a\(a\)

  • Tìm K\  = \ \Delta \cap
a\(K\ = \ \Delta \cap a\)
  • Lấy P \in \Delta:P \neq K\(P \in \Delta:P \neq K\). Tìm Q = D_{a}(P)\(Q = D_{a}(P)\)
  • \Delta\(\Delta' \equiv (KQ)\)

Dạng 3. Tìm ảnh của một đường tròn

Phương pháp: Tìm ảnh của tâm I qua phép đối xứng trục và dùng tính chất “Phép đối xứng trục biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính”

Dạng 4. Tìm M \in (\Delta)\(M \in (\Delta)\) sao cho MA + MB\(MA + MB\) nhỏ nhất

Loại 1. A; B nằm cùng phía đối với (\Delta)\((\Delta)\)

  • Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua (\Delta)\((\Delta)\)
  • Với \forall M \in (\Delta)\(\forall M \in (\Delta)\) thì MA + MB = MA\(MA + MB = MA' + MB \geq A'B\)
  • Khi đó: (MA + MB)_{\min} = \ A\((MA + MB)_{\min} = \ A'B \Leftrightarrow M = (A'B) \cap (\Delta)\)

Loại 2. A; B nằm khác phía đối với (\Delta)\((\Delta)\)

\forall M \in (\Delta),\ thì\ MA\  + \
MB \geq AB\(\forall M \in (\Delta),\ thì\ MA\ + \ MB \geq AB\)

Khi đó:

(MA + MB)_{\min} = \ AB \Leftrightarrow
M = (AB) \cap (\Delta)\((MA + MB)_{\min} = \ AB \Leftrightarrow M = (AB) \cap (\Delta)\)

C. Bài tập minh họa Phép đối xứng trục

Bài 1. Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\). Tìm ảnh của điểm M(2;1)\(M(2;1)\) đối xứng qua trục Ox\(Ox\), rồi đối xứng qua trục Oy\(Oy\)?

Hướng dẫn giải

Ta có:

M(2;1)\overset{D_{ox}}{\rightarrow}M\(M(2;1)\overset{D_{ox}}{\rightarrow}M'(2; - 1)\overset{D_{oy}}{\rightarrow}M''( - 2; - 1)\)

Bài 2. Trong mặt phẳng Oxy\(Oxy\). Tìm ảnh của điểm M(a;b)\(M(a;b)\) đối xứng qua trục Oy\(Oy\), rồi đối xứng qua trục Ox\(Ox\)?

Hướng dẫn giải

Ta có:

M(a;b)\overset{D_{Oy}}{\rightarrow}M\(M(a;b)\overset{D_{Oy}}{\rightarrow}M'( - a;b)\overset{D_{ox}}{\rightarrow}M''( - a; - b)\)

Bài 3. Cho điểm M( - 1;2)\(M( - 1;2)\)và đường thẳng (a):x + 2y + 2 = 0\((a):x + 2y + 2 = 0\). Tìm ảnh của điểm M\(M\) qua D_{a}\(D_{a}\)?

Hướng dẫn giải

\left. \ \begin{matrix}
(d):2x - y + 4 = 0 \\
H = d \cap a\
\end{matrix} \right\} \rightarrow H( - 2;0)\(\left. \ \begin{matrix} (d):2x - y + 4 = 0 \\ H = d \cap a\ \end{matrix} \right\} \rightarrow H( - 2;0)\)

H là trung điểm của MM\(MM' \rightarrow M'( - 3; - 2)\)

Bài 4. Cho điểm M( - 4;1)\(M( - 4;1)\)và đường thẳng (a):x + y = 0\((a):x + y = 0\). Tìm ảnh của điểm M\(M\) qua D_{a}\(D_{a}\)?

Hướng dẫn giải

Ta có: M\(M' = \ D_{a}(M) = ( - 1;4)\)

Bài 5. Cho hai đường thẳng (\Delta):4x -
y + 9 = 0;(a):x - y + 3 = 0\((\Delta):4x - y + 9 = 0;(a):x - y + 3 = 0\). Tìm ảnh \Delta\(\Delta' = D_{a}(\Delta)\)?

Hướng dẫn giải

\frac{4}{1} \neq \frac{- 1}{-
1}\(\frac{4}{1} \neq \frac{- 1}{- 1}\)nên \Delta\(\Delta\) cắt a \rightarrow K = \Delta \cap a \rightarrow K( -
2;1)\(a \rightarrow K = \Delta \cap a \rightarrow K( - 2;1)\)

M( - 1;5) \in \Delta \rightarrow M \in
d,d\bot a\(M( - 1;5) \in \Delta \rightarrow M \in d,d\bot a\)

\rightarrow d:x + y - 4 = 0 \rightarrow
H\left( \frac{1}{2};\frac{7}{2} \right)\(\rightarrow d:x + y - 4 = 0 \rightarrow H\left( \frac{1}{2};\frac{7}{2} \right)\)

Vì H là trung điểm củaMM\(MM' \rightarrow M' = D_{a}(M) = (2;2)\)

\ \Delta\(\ \Delta' \equiv KM':\ x - 4y\ + \ 6\ = \ 0\)

Bài 6. Tìm b = D_{a}(Ox)\(b = D_{a}(Ox)\) với đường thẳng (a):x + 3y + 3 = 0\((a):x + 3y + 3 = 0\)?

Hướng dẫn giải

Ta có:

a \cap Ox = K( - 3;0)\(a \cap Ox = K( - 3;0)\)

M \equiv O(0;0) \in Ox:M\(M \equiv O(0;0) \in Ox:M' = D_{a}(M) = \left( - \frac{3}{5}; - \frac{9}{5} \right)\)

b \equiv KM\(b \equiv KM':3x + 4y + 9 = 0\)

----------------------------------

Hy vọng bản tổng hợp lý thuyết phép đối xứng trục Toán 11 đã giúp bạn hệ thống hóa kiến thức và hiểu rõ bản chất của phép biến hình quan trọng này. Hãy tiếp tục luyện tập với các bài tập Toán lớp 11 khác để củng cố tư duy, tăng tốc độ làm bài và đạt kết quả học tập cao hơn. Đừng quên lưu lại bài viết để sử dụng khi cần thiết trong quá trình ôn tập.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm