Xác định thiết diện của hình chóp và lăng trụ khi cắt bởi mặt phẳng
Hướng dẫn giải bài toán thiết diện Toán 11
Trong hình học không gian Toán 11, dạng toán xác định thiết diện của hình chóp và lăng trụ khi cắt bởi mặt phẳng là nội dung quan trọng, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và đề thi. Dạng bài này yêu cầu người học phải quan sát không gian tốt và lựa chọn đúng cách xác định giao tuyến của mặt phẳng cắt.
Bài viết sau sẽ hướng dẫn phương pháp xác định thiết diện của hình chóp và lăng trụ, kèm bài tập có đáp án, giúp học sinh hiểu rõ quy trình và vận dụng hiệu quả khi làm bài.
A. Các bước xác định giao tuyến và thiết diện
- Giả sử thiết diện là một phần của mặt phẳng
\((P)\) và
\((P)\bot d\). - Khi đó ta tìm mặt trung gian
\((\alpha)\) dễ thấy và
\((\alpha)\bot d \rightarrow (\alpha)\ //\
(P)\) và quy về thiết diện có yếu tố song song đã biết.
B. Bài tập minh họa xác định và tính diện tích thiết diện
Ví dụ 1. Hình chóp
\(S.ABCD\) có đáy
\(ABCD\) là hình vuông tâm
\(O\) cạnh
\(a\),
\(SO\bot(ABCD),SO = \frac{a\sqrt{6}}{2}\). Mặt phẳng
\((P)\) đi qua
\(A\) và vuông góc với
\(SC\). Xác định và tính diện tích thiết diện của
\((P)\) với hình chóp.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa:

Kẻ
\(AN\bot SC(N \in SC)\) và
\(AN \cap SO = I\)
Ta có
\(BD\bot(SAC) \Rightarrow BD\bot
SC\), qua
\(I\) kẻ đường thẳng
\(d\) song song với
\(BD\) cắt
\(SB,SC\) lần lượt tại
\(M,P \Rightarrow mp(P) \equiv (AMNP)\).
Suy ra mp
\((P)\) cắt khối chóp theo thiết diện là tứ giác
\(AMNP.\)
Tam giác
\(SAO\) có
\(SA = \sqrt{SO^{2} + OA^{2}} = a\sqrt{2} =
AC\)
\(\Rightarrow\) Tam giác
\(SAC\) đều
\(\Rightarrow\) N là trung điểm của
\(SC \Rightarrow\)
\(I\) là trọng tâm tam giác
\(SAC \Rightarrow \frac{MP}{BD} = \frac{SI}{SO} =
\frac{2}{3} \Rightarrow MP = \frac{2a\sqrt{2}}{3}\).
Vậy diện tích tứ giác
\(AMNP\) là
\(S_{AMNP} = \frac{1}{2}MP.AN =
\frac{1}{2}.\frac{2a\sqrt{2}}{3}.\frac{a\sqrt{6}}{2} =
\frac{a^{2}\sqrt{3}}{3}\).
Ví dụ 2. Cho tứ diện
\(ABCD\) có
\(\Delta BCD\) đều, gọi
\(BH\)là đường cao của
\(\Delta BCD\),
\(O\) là trung điểm của
\(BH\) và
\(AO\bot(BCD),AO = BH = 2a\), trên
\(OH\) lấy điểm
\(I\) sao cho
\(BI
= x(a < x < 2a)\), mặt phẳng
\((\alpha)\) đi qua
\(I\) và vuông góc
\(OH\). Dựng và tính diện tích thiết diện của tứ diện tạo bởi
\((\alpha)\).
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa:

Vì
\(AO\bot(BCD) \Rightarrow AO\bot
OH\)
Qua
\(I\) kẻ
\(IK\ //\ AH(K \in AH)\).
Tam giác
\(BCD\) đều
\(\Rightarrow BH\bot CD\), qua
\(K\) kẻ đường thẳng
\(d\)song song với đường thẳng
\(CD\) cắt
\(SC,SD\) lần lượt tại
\(M,N.\)
Qua
\(I\) kẻ đường thẳng
\(\Delta\) song song với đường thẳng
\(CD\) cắt
\(BC,BD\) lần lượt tại
\(Q,P.\)
Suy ra mặt phẳng
\((\alpha)\) cắt khối chóp theo thiết diện là tứ giác
\(MNPQ.\)
Diện tích hình thang
\(MNPQ\) là
\(S_{MNPQ} = \frac{1}{2}IK.(MN +
PQ)\).
Tam giác
\(BCD\) có:
\(\frac{PQ}{CD} = \frac{BI}{BH} \Rightarrow PQ =
\frac{x}{2a}.\frac{4a\sqrt{3}}{3} = \frac{2x\sqrt{3}}{3}\).
Tam giác
\(ACD\) có:
\(\frac{MN}{CD} = \frac{AK}{AH} = \frac{OI}{OH}
\Rightarrow MN = \frac{OI.CD}{OH} = \frac{4\sqrt{3}}{3}(x -
a)\).
Tam giác
\(AHO\) có:
\(\frac{IK}{AO} = \frac{IH}{OH} \Rightarrow IK =
\frac{IH.AO}{OH} = 2(2a - x)\).
Vậy diện tích hình thang
\(MNPQ\) là:
\(S = \frac{1}{2}.2(2a - x)\left(
\frac{2x\sqrt{3}}{3} + \frac{4\sqrt{3}}{3}(x - a) \right) =
\frac{2\sqrt{3}}{3}(2a - x)(3x - 2a)\).
C. Bài tập tự rèn luyện có hướng dẫn chi tiết
Bài tập 1. Cho hình chóp
\(S.ABC\) có đáy
\(ABC\) là tam giác đều cạnh
\(a\), các cạnh bên đều bằng
\(\frac{a\sqrt{3}}{2}\). Gọi
\(I\) là trung điểm của
\(BC\),
\((\alpha)\) là mặt phẳng qua
\(A\) và vuông góc với
\(SI\). Hãy xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng
\((\alpha)\).
Bài tập 2. Cho hình chóp
\(S.ABCD\) có đáy
\(ABCD\) là hình vuông cạnh
\(a\) có
\(SA\)vuông góc với đáy,
\(SA = a\sqrt{2}\). Kẻ
\(AH\) vuông góc với
\(SB.\)
a) Chứng minh
\(\frac{SH}{SB} =
\frac{2}{3}\).
b) Mặt phẳng
\((P)\) qua
\(A\) vuông góc với
\(SB\) cắt
\(SC\) tại
\(M.\)Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi
\((P)\) và tính thiết diện đó.
Bài tập 3. Cho hình chóp
\(S.ABCD\) có đáy là hình thang vuông tại
\(A\) và
\(D.\) Cạnh
\(AB = 2a\),
\(AD =
DC = a\),
\(SA\bot(ABCD),SA =
a\).
a) Chứng minh
\((SBC)\bot(SAC)\).
b) Gọi
\((\alpha)\) là mặt phẳng chứa
\(SD\) và vuông góc với mặt phẳng
\((SAC)\). Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi
\((\alpha)\). Tính diện tích thiết diện ấy.
c) Mặt phẳng
\((\beta)\) đi qua trung điểm
\(M\) của
\(SA\) và
\(N \in
AD\),
\(AN = x(0 < x <
a)\), vuông góc với
\((SAD)\). Xác định và tính diện tích thiết diện của hình chóp với mặt phẳng
\((\beta)\) theo
\(a\) và
\(x\).
📖 Toàn bộ nội dung, bài tập và lời giải đã được tổng hợp trong tài liệu tải về.
===================================
Việc nắm vững cách xác định thiết diện trong hình chóp và lăng trụ sẽ giúp học sinh tiếp cận bài toán không gian một cách chủ động và chính xác hơn. Thông qua hệ thống bài tập Toán 11 có đáp án, người học có thể rèn luyện kỹ năng dựng hình, củng cố tư duy không gian và nâng cao khả năng giải các dạng bài thiết diện thường gặp.