Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Xác định thiết diện của hình chóp và lăng trụ khi cắt bởi mặt phẳng

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong hình học không gian Toán 11, dạng toán xác định thiết diện của hình chóp và lăng trụ khi cắt bởi mặt phẳng là nội dung quan trọng, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và đề thi. Dạng bài này yêu cầu người học phải quan sát không gian tốt và lựa chọn đúng cách xác định giao tuyến của mặt phẳng cắt.

Bài viết sau sẽ hướng dẫn phương pháp xác định thiết diện của hình chóp và lăng trụ, kèm bài tập có đáp án, giúp học sinh hiểu rõ quy trình và vận dụng hiệu quả khi làm bài.

A. Các bước xác định giao tuyến và thiết diện

  • Giả sử thiết diện là một phần của mặt phẳng (P)\((P)\)(P)\bot d\((P)\bot d\).
  • Khi đó ta tìm mặt trung gian (\alpha)\((\alpha)\) dễ thấy và (\alpha)\bot d \rightarrow (\alpha)\ //\
(P)\((\alpha)\bot d \rightarrow (\alpha)\ //\ (P)\) và quy về thiết diện có yếu tố song song đã biết.

B. Bài tập minh họa xác định và tính diện tích thiết diện

Ví dụ 1. Hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy ABCD\(ABCD\) là hình vuông tâm O\(O\) cạnh a\(a\), SO\bot(ABCD),SO = \frac{a\sqrt{6}}{2}\(SO\bot(ABCD),SO = \frac{a\sqrt{6}}{2}\). Mặt phẳng (P)\((P)\) đi qua A\(A\) và vuông góc với SC\(SC\). Xác định và tính diện tích thiết diện của (P)\((P)\) với hình chóp.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Kẻ AN\bot SC(N \in SC)\(AN\bot SC(N \in SC)\)AN \cap SO = I\(AN \cap SO = I\)

Ta có BD\bot(SAC) \Rightarrow BD\bot
SC\(BD\bot(SAC) \Rightarrow BD\bot SC\), qua I\(I\) kẻ đường thẳng d\(d\) song song với BD\(BD\) cắt SB,SC\(SB,SC\) lần lượt tại M,P \Rightarrow mp(P) \equiv (AMNP)\(M,P \Rightarrow mp(P) \equiv (AMNP)\).

Suy ra mp (P)\((P)\) cắt khối chóp theo thiết diện là tứ giác AMNP.\(AMNP.\)

Tam giác SAO\(SAO\)SA = \sqrt{SO^{2} + OA^{2}} = a\sqrt{2} =
AC\(SA = \sqrt{SO^{2} + OA^{2}} = a\sqrt{2} = AC\)

\Rightarrow\(\Rightarrow\) Tam giác SAC\(SAC\) đều \Rightarrow\(\Rightarrow\) N là trung điểm của SC \Rightarrow\(SC \Rightarrow\) I\(I\) là trọng tâm tam giác SAC \Rightarrow \frac{MP}{BD} = \frac{SI}{SO} =
\frac{2}{3} \Rightarrow MP = \frac{2a\sqrt{2}}{3}\(SAC \Rightarrow \frac{MP}{BD} = \frac{SI}{SO} = \frac{2}{3} \Rightarrow MP = \frac{2a\sqrt{2}}{3}\).

Vậy diện tích tứ giác AMNP\(AMNP\)

S_{AMNP} = \frac{1}{2}MP.AN =
\frac{1}{2}.\frac{2a\sqrt{2}}{3}.\frac{a\sqrt{6}}{2} =
\frac{a^{2}\sqrt{3}}{3}\(S_{AMNP} = \frac{1}{2}MP.AN = \frac{1}{2}.\frac{2a\sqrt{2}}{3}.\frac{a\sqrt{6}}{2} = \frac{a^{2}\sqrt{3}}{3}\).

Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD\(ABCD\)\Delta BCD\(\Delta BCD\) đều, gọi BH\(BH\)là đường cao của \Delta BCD\(\Delta BCD\), O\(O\) là trung điểm của BH\(BH\)AO\bot(BCD),AO = BH = 2a\(AO\bot(BCD),AO = BH = 2a\), trên OH\(OH\) lấy điểm I\(I\) sao cho BI
= x(a < x < 2a)\(BI = x(a < x < 2a)\), mặt phẳng (\alpha)\((\alpha)\) đi qua I\(I\) và vuông góc OH\(OH\). Dựng và tính diện tích thiết diện của tứ diện tạo bởi (\alpha)\((\alpha)\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

AO\bot(BCD) \Rightarrow AO\bot
OH\(AO\bot(BCD) \Rightarrow AO\bot OH\)

Qua I\(I\) kẻ IK\ //\ AH(K \in AH)\(IK\ //\ AH(K \in AH)\).

Tam giác BCD\(BCD\) đều \Rightarrow BH\bot CD\(\Rightarrow BH\bot CD\), qua K\(K\) kẻ đường thẳng d\(d\)song song với đường thẳng CD\(CD\) cắt SC,SD\(SC,SD\) lần lượt tại M,N.\(M,N.\)

Qua I\(I\) kẻ đường thẳng \Delta\(\Delta\) song song với đường thẳng CD\(CD\) cắt BC,BD\(BC,BD\) lần lượt tại Q,P.\(Q,P.\)

Suy ra mặt phẳng (\alpha)\((\alpha)\) cắt khối chóp theo thiết diện là tứ giác MNPQ.\(MNPQ.\)

Diện tích hình thang MNPQ\(MNPQ\)S_{MNPQ} = \frac{1}{2}IK.(MN +
PQ)\(S_{MNPQ} = \frac{1}{2}IK.(MN + PQ)\).

Tam giác BCD\(BCD\) có: \frac{PQ}{CD} = \frac{BI}{BH} \Rightarrow PQ =
\frac{x}{2a}.\frac{4a\sqrt{3}}{3} = \frac{2x\sqrt{3}}{3}\(\frac{PQ}{CD} = \frac{BI}{BH} \Rightarrow PQ = \frac{x}{2a}.\frac{4a\sqrt{3}}{3} = \frac{2x\sqrt{3}}{3}\).

Tam giác ACD\(ACD\) có: \frac{MN}{CD} = \frac{AK}{AH} = \frac{OI}{OH}
\Rightarrow MN = \frac{OI.CD}{OH} = \frac{4\sqrt{3}}{3}(x -
a)\(\frac{MN}{CD} = \frac{AK}{AH} = \frac{OI}{OH} \Rightarrow MN = \frac{OI.CD}{OH} = \frac{4\sqrt{3}}{3}(x - a)\).

Tam giác AHO\(AHO\) có: \frac{IK}{AO} = \frac{IH}{OH} \Rightarrow IK =
\frac{IH.AO}{OH} = 2(2a - x)\(\frac{IK}{AO} = \frac{IH}{OH} \Rightarrow IK = \frac{IH.AO}{OH} = 2(2a - x)\).

Vậy diện tích hình thang MNPQ\(MNPQ\) là:

S = \frac{1}{2}.2(2a - x)\left(
\frac{2x\sqrt{3}}{3} + \frac{4\sqrt{3}}{3}(x - a) \right) =
\frac{2\sqrt{3}}{3}(2a - x)(3x - 2a)\(S = \frac{1}{2}.2(2a - x)\left( \frac{2x\sqrt{3}}{3} + \frac{4\sqrt{3}}{3}(x - a) \right) = \frac{2\sqrt{3}}{3}(2a - x)(3x - 2a)\).

C. Bài tập tự rèn luyện có hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1. Cho hình chóp S.ABC\(S.ABC\) có đáy ABC\(ABC\) là tam giác đều cạnh a\(a\), các cạnh bên đều bằng \frac{a\sqrt{3}}{2}\(\frac{a\sqrt{3}}{2}\). Gọi I\(I\) là trung điểm của BC\(BC\), (\alpha)\((\alpha)\) là mặt phẳng qua A\(A\) và vuông góc với SI\(SI\). Hãy xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (\alpha)\((\alpha)\).

Bài tập 2. Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy ABCD\(ABCD\) là hình vuông cạnh a\(a\)SA\(SA\)vuông góc với đáy, SA = a\sqrt{2}\(SA = a\sqrt{2}\). Kẻ AH\(AH\) vuông góc với SB.\(SB.\)

a) Chứng minh \frac{SH}{SB} =
\frac{2}{3}\(\frac{SH}{SB} = \frac{2}{3}\).

b) Mặt phẳng (P)\((P)\) qua A\(A\) vuông góc với SB\(SB\) cắt SC\(SC\) tại M.\(M.\)Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi (P)\((P)\) và tính thiết diện đó.

Bài tập 3. Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy là hình thang vuông tại A\(A\)D.\(D.\) Cạnh AB = 2a\(AB = 2a\), AD =
DC = a\(AD = DC = a\), SA\bot(ABCD),SA =
a\(SA\bot(ABCD),SA = a\).

a) Chứng minh (SBC)\bot(SAC)\((SBC)\bot(SAC)\).

b) Gọi (\alpha)\((\alpha)\) là mặt phẳng chứa SD\(SD\) và vuông góc với mặt phẳng(SAC)\((SAC)\). Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi (\alpha)\((\alpha)\). Tính diện tích thiết diện ấy.

c) Mặt phẳng (\beta)\((\beta)\) đi qua trung điểm M\(M\) của SA\(SA\)N \in
AD\(N \in AD\), AN = x(0 < x <
a)\(AN = x(0 < x < a)\), vuông góc với (SAD)\((SAD)\). Xác định và tính diện tích thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (\beta)\((\beta)\) theo a\(a\)x\(x\).

📖 Toàn bộ nội dung, bài tập và lời giải đã được tổng hợp trong tài liệu tải về.

===================================

Việc nắm vững cách xác định thiết diện trong hình chóp và lăng trụ sẽ giúp học sinh tiếp cận bài toán không gian một cách chủ động và chính xác hơn. Thông qua hệ thống bài tập Toán 11 có đáp án, người học có thể rèn luyện kỹ năng dựng hình, củng cố tư duy không gian và nâng cao khả năng giải các dạng bài thiết diện thường gặp.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm