The||A||An||X Second World War ended in 1945.
The||A||An||X Second World War ended in 1945.
The + số thứ tự (second) .
Dịch: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc năm 1945.
Trắc nghiệm trực tuyến về Mạo từ tiếng Anh lớp 8 bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh lớp 8 khác nhau giúp các em học sinh ôn tập cách dùng A/ An/ The lớp 8.
The||A||An||X Second World War ended in 1945.
The||A||An||X Second World War ended in 1945.
The + số thứ tự (second) .
Dịch: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc năm 1945.
When mom was ill, a||an||X||the lot of her friends came to the||a||an||X hospital to visit her.
When mom was ill, a||an||X||the lot of her friends came to the||a||an||X hospital to visit her.
A lot of là cụm cố định
The hospital: nơi cụ thể mẹ đang điều trị
Dịch: Khi mẹ ốm, rất nhiều bạn bè của mẹ đến bệnh viện thăm bà.
The||A||An||X fumes of cars and factories are the||a||an||X primary reasons for X||the||a||an air pollution.
The||A||An||X fumes of cars and factories are the||a||an||X primary reasons for X||the||a||an air pollution.
The fumes và the reasons là cụ thể
Air pollution là khái niệm chung → không dùng mạo từ
Dịch: Khí thải từ xe và nhà máy là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
We usually go by X||the||a||an train, but today we're taking a||an||X||the bus.
We usually go by X||the||a||an train, but today we're taking a||an||X||the bus.
"By train" là phương tiện chung → không dùng mạo từ
"A bus": xe cụ thể → dùng a
Dịch: Chúng tôi thường đi tàu, nhưng hôm nay đi xe buýt.
I’m on X||the||a||an night duty this week.
I’m on X||the||a||an night duty this week.
“on night duty” là cụm cố định → không dùng mạo từ.
Dịch: Tuần này tôi trực đêm.
John doesn't usually go to X||the||a||an church on X||the||a||an Sundays.
John doesn't usually go to X||the||a||an church on X||the||a||an Sundays.
Go to church → hoạt động tôn giáo (không dùng mạo từ)
On Sundays → nói về thói quen → không dùng mạo từ
Dịch: John thường không đi nhà thờ vào các Chủ nhật.
Do you know any of the||a||an||X people who live across the||a||an||X road?
Do you know any of the||a||an||X people who live across the||a||an||X road?
Cả hai danh từ đều đã xác định cụ thể → dùng the.
Dịch: Bạn có biết những người sống bên kia con đường không?
I know someone who wrote a||an||X||the book about X||the||a||an American presidents.
I know someone who wrote a||an||X||the book about X||the||a||an American presidents.
"A book": không xác định → dùng a
"American presidents": chỉ nhóm chung → không dùng mạo từ
Dịch: Tôi biết ai đó đã viết một cuốn sách về các tổng thống Mỹ.
At the||a||an||X beginning of his speech, he spoke about X||the||a||an tourism in general.
At the||a||an||X beginning of his speech, he spoke about X||the||a||an tourism in general.
“At the beginning” → cụm cố định
“Tourism in general” → khái niệm chung
Dịch: Mở đầu bài phát biểu, ông ấy nói về du lịch nói chung.
The car sped away at a||an||X||the hundred km an||X||the||a hour.
The car sped away at a||an||X||the hundred km an||X||the||a hour.
“a hundred” là số lượng
“an hour” vì "hour" phát âm bắt đầu bằng nguyên âm
Dịch: Chiếc xe lao đi với tốc độ 100 km/giờ.
X||the||a||an life would be difficult without the||a||an||X useful machines and gadgets we have today.
X||the||a||an life would be difficult without the||a||an||X useful machines and gadgets we have today.
Life nói chung → không dùng mạo từ
The machines đã xác định là những gì ta có hiện nay → dùng the
Dịch: Cuộc sống sẽ khó khăn nếu thiếu những máy móc tiện ích chúng ta đang có.
Are you interested in X||the||a||an Science or X||the||a||an Music?
Are you interested in X||the||a||an Science or X||the||a||an Music?
Khi nói về môn học nói chung, không dùng mạo từ.
Dịch: Bạn có hứng thú với khoa học hay âm nhạc không?
Many people hate X||the||a||an violence, but they like to watch it in X||the||a||an movies.
Many people hate X||the||a||an violence, but they like to watch it in X||the||a||an movies.
Violence: danh từ không đếm được, nói chung → không dùng mạo từ
movies: nói về điện ảnh nói chung → không dùng mạo từ
Dịch: Nhiều người ghét bạo lực, nhưng lại thích xem nó trong phim ảnh.
Your soup is so good. The||A||An||X meat is pretty tender.
Your soup is so good. The||A||An||X meat is pretty tender.
"Meat" ở đây đã được xác định – trong món súp của bạn → dùng the.
Dịch: Món súp của bạn ngon quá. Thịt thì khá mềm.
Don't stay in that hotel. The||A||An||X beds there are very uncomfortable.
Don't stay in that hotel. The||A||An||X beds there are very uncomfortable.
“Beds” ở đây đã xác định là của khách sạn đó → dùng the
Dịch: Đừng ở khách sạn đó. Giường ở đó rất khó chịu.
He was an||X||the||a unsuccessful musician when he came to this town.
He was an||X||the||a unsuccessful musician when he came to this town.
"Unsuccessful" bắt đầu bằng nguyên âm → dùng an
Dịch: Anh ấy từng là một nhạc sĩ không thành công khi đến thị trấn này.
They got married but the||a||an||X marriage wasn’t very successful.
They got married but the||a||an||X marriage wasn’t very successful.
Nói đến cuộc hôn nhân cụ thể của họ → dùng the.
Dịch: Họ kết hôn nhưng cuộc hôn nhân đó không mấy thành công.
Have you ever visited X||the||a||an Madame Tussauds in London?
Have you ever visited X||the||a||an Madame Tussauds in London?
Tên riêng (danh từ riêng) không cần mạo từ.
Dịch: Bạn đã bao giờ ghé thăm Madame Tussauds ở London chưa?
He was sent to X||the||a||an prison for X||the||a||an murder.
He was sent to X||the||a||an prison for X||the||a||an murder.
“to prison” là hình phạt (không dùng mạo từ)
“for murder” là tội danh chung
Dịch: Anh ta bị đưa vào tù vì tội giết người.
After X||the||a||an work, the boss usually invites his staff to the||a||an||X pub.
After X||the||a||an work, the boss usually invites his staff to the||a||an||X pub.
Work ở đây là danh từ không đếm được → không dùng mạo từ
The pub là nơi cụ thể (nhân viên thường đến) → dùng the
Dịch: Sau giờ làm việc, sếp thường mời nhân viên đến quán rượu.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: