Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 7 Environmental Protection Online

Bài tập Ngữ pháp Unit 7 lớp 8 Global Success: Environmental Protection có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 7.

⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 8 unit 7 Global Success:

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    Don't drink too much water ______ you are having a meal.

    Hướng dẫn:

    → "while" nghĩa là trong khi, dùng để nói hai hành động đồng thời.

    Dịch: Đừng uống quá nhiều nước trong khi bạn đang ăn.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    People don't care much about the environment, so they keep ______ it worse.

    Hướng dẫn:

    → "keep + V-ing" là cấu trúc đúng, mang nghĩa tiếp tục làm gì đó.

    Dịch: Mọi người không quan tâm nhiều đến môi trường, vì vậy họ tiếp tục làm cho nó tệ hơn.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    He won't get paid for time off ______ he hasn't got a doctor's note.

    Hướng dẫn:

    → "if" dùng để nói điều kiện.

    Dịch: Anh ấy sẽ không được trả lương cho thời gian nghỉ nếu không có giấy khám bệnh.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    You should drive carefully ______ the road is slippery.

    Hướng dẫn:

    → "because" dùng để chỉ nguyên nhân.

    Dịch: Bạn nên lái xe cẩn thận vì đường trơn.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    Waste water from many factories which is dumped ______ water bodies directly cause water pollution.

    Hướng dẫn:

    → "dump into" nghĩa là xả vào.

    Dịch: Nước thải từ nhiều nhà máy được xả vào sông hồ gây ô nhiễm nguồn nước.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    Land pollution is responsible for damage done ______ natural habitat of animals.

    Hướng dẫn:

    → "damage to something" là cấu trúc đúng.

    Dịch: Ô nhiễm đất gây ra thiệt hại đối với môi trường sống tự nhiên của động vật.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    We will clean up the beach ______ it stops raining.

    Hướng dẫn:

    → "as soon as" nghĩa là ngay khi.

    Dịch: Chúng tôi sẽ dọn dẹp bãi biển ngay khi trời ngừng mưa.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    I sleep with the window open ______ it's really cold.

    Hướng dẫn:

    → "unless" nghĩa là trừ khi.

    Dịch: Tôi ngủ mở cửa sổ trừ khi trời thực sự lạnh.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    Mary plays with the boy ______ he is naughty.

    Hướng dẫn:

    → "although" dùng để nối hai ý trái ngược.

    Dịch: Mary chơi với cậu bé mặc dù cậu ta nghịch ngợm.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    She suffered ______ a serious disease because of drinking contaminated water for a long time.

    Hướng dẫn:

    → "suffer from" nghĩa là chịu đựng, mắc phải.

    Dịch: Cô ấy đã mắc một căn bệnh nghiêm trọng vì uống nước bị ô nhiễm trong thời gian dài.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    Scientists have come up ______ new ways of saving energy.

    Hướng dẫn:

    → "come up with" nghĩa là nghĩ ra, đưa ra ý tưởng.

    Dịch: Các nhà khoa học đã nghĩ ra những cách mới để tiết kiệm năng lượng.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    Americans throw ______ twenty-eight and a half million tons of plastic in landfills every year.

    Hướng dẫn:

    → "throw away" nghĩa là vứt đi.

    Dịch: Người Mỹ vứt đi hơn 28 triệu tấn nhựa vào bãi rác mỗi năm.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    We can take part in activities like picking ______ and planting trees to protect nature and the environment.

    Hướng dẫn:

    → "Pick up" nghĩa là nhặt lên, phù hợp với ngữ cảnh "nhặt rác".

    Dịch: Chúng ta có thể tham gia các hoạt động như nhặt rác và trồng cây để bảo vệ thiên nhiên và môi trường.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    She went to the gym ______ she had finished her work.

    Hướng dẫn:

    → "after" diễn tả một hành động xảy ra sau hành động khác.

    Dịch: Cô ấy đã đến phòng tập sau khi hoàn thành công việc.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    Thousands of people were exposed ______ radiation when the nuclear plant exploded.

    Hướng dẫn:

    → "exposed to" nghĩa là tiếp xúc với (thường là điều nguy hiểm).

    Dịch: Hàng ngàn người đã tiếp xúc với phóng xạ khi nhà máy hạt nhân phát nổ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (100%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Khóa học Tiếng Anh 8 Global Success

Xem thêm