Her office is _______ away than mine.
“Farther” = so sánh hơn của “far” (về khoảng cách). → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ bất quy tắc
Văn phòng của cô ấy xa hơn của tôi.
Bài tập Ngữ pháp Unit 2 lớp 8 Global Success: Life in the countryside có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 2.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 8 unit 2 Global Success:
Her office is _______ away than mine.
“Farther” = so sánh hơn của “far” (về khoảng cách). → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ bất quy tắc
Văn phòng của cô ấy xa hơn của tôi.
Things in the city are _______ than in the country.
“Modern” là tính từ dài → dùng “more modern” (không có “moderner”). → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài.
Mọi thứ ở thành phố hiện đại hơn ở nông thôn.
John invited Ann to join his family on _______ to his home village about 60 kilometers to the north of Ha Noi.
Cấu trúc đúng là “a + số + danh từ đơn vị + danh từ chính” → “a two-day trip” (dùng danh từ ghép, không thêm “s”).
John mời Ann tham gia cùng gia đình anh ấy trong một chuyến đi hai ngày đến quê anh, cách Hà Nội khoảng 60 km về phía bắc.
He did the test _______ I did.
So sánh hơn của trạng từ “badly” là “worse”. → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ bất quy tắc
Anh ấy làm bài kiểm tra tệ hơn tôi.
My sister dances _______ than me.
So sánh hơn của “well” là “better”. → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ/ trạng từ bất quy tắc
Chị tôi nhảy giỏi hơn tôi.
City drivers have to drive _______ than country ones.
So sánh hơn của trạng từ “carefully” là “more carefully”. → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài.
Người lái xe ở thành phố phải lái cẩn thận hơn người ở nông thôn.
It is _______ in the city than it is in the country.
So sánh hơn của “noisy” là “noisier” → “It is noisier...” (ồn hơn)
Ở thành phố ồn ào hơn ở nông thôn.
Tom is _______ than David.
“Handsome” là tính từ 2 âm tiết, thường dùng với “more” → “more handsome”. → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài.
Tom đẹp trai hơn David.
The English test was _______ than I thought it would be.
So sánh hơn của “easy” là “easier” → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn.
Bài kiểm tra tiếng Anh dễ hơn tôi nghĩ.
The streets in cities are _______ than those in the countryside.
“Crowded” là tính từ dài → dùng “more crowded”. → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài.
Đường phố ở thành phố đông đúc hơn ở nông thôn.
My new sofa is _______ than the old one.
“Comfortable” là tính từ dài → dùng “more comfortable”. → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài.
Ghế sofa mới của tôi thoải mái hơn cái cũ.
My house is _______ hers.
So sánh hơn của “cheap” là “cheaper” → cần "than" để hoàn chỉnh so sánh. → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn.
Nhà tôi rẻ hơn nhà cô ấy.
This road is _______ than that road.
So sánh hơn của “narrow” là “narrower”. → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn.
Con đường này hẹp hơn con đường kia.
He drives _______ his brother.
So sánh hơn của trạng từ “carefully” là “more carefully” → thêm than để hoàn thành cấu trúc so sánh hơn.→ đúng cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài.
Anh ấy lái xe cẩn thận hơn anh trai mình.
A boat is _______ than a plane.
So sánh hơn của “slow” là “slower” → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn.
Thuyền thì chậm hơn máy bay.
English is thought to be _______ than Math.
So sánh hơn của “hard” là “harder” → đúng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn.
Tiếng Anh được cho là khó hơn Toán.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: