Teens need eight to ten (hour/ hours) of sleep a day.
Teens need eight to ten (hour/ hours) of sleep a day.
“eight to ten” là số lượng nhiều → cần danh từ số nhiều hours.
Dịch: Thanh thiếu niên cần ngủ từ 8 đến 10 giờ mỗi ngày.
Bài tập trắc nghiệm về danh từ đếm được và không đếm được lớp 8 có đáp án giúp các em học sinh nắm được cách phân biệt danh từ đếm được (Countable nouns) và danh từ không đếm được (Uncountable nouns) hiệu quả.
Teens need eight to ten (hour/ hours) of sleep a day.
Teens need eight to ten (hour/ hours) of sleep a day.
“eight to ten” là số lượng nhiều → cần danh từ số nhiều hours.
Dịch: Thanh thiếu niên cần ngủ từ 8 đến 10 giờ mỗi ngày.
There are lots of (school/ schools) for minority children nowadays.
There are lots of (school/ schools) for minority children nowadays.
"lots of" đi với danh từ số nhiều → schools.
Dịch: Có rất nhiều trường học cho trẻ em dân tộc thiểu số hiện nay.
I read the news on the internet. (U(uncountable)||C (countable))
I read the news on the internet. (U(uncountable)||C (countable))
news (tin tức): là danh từ không đếm được vì "tin tức" là khái niệm chung, không thể nói "a news" hay "two news".
Dịch: Tôi đọc tin tức trên mạng.
There are many (service/ services) in the city.
There are many (service/ services) in the city.
“many” đi với danh từ đếm được số nhiều → services.
Dịch: Có nhiều dịch vụ ở thành phố.
The room looks different without the furniture. (U(uncountable)||C (countable))
The room looks different without the furniture. (U(uncountable)||C (countable))
furniture (đồ nội thất): là danh từ không đếm được, chỉ chung các đồ như bàn, ghế…
Dịch: Căn phòng trông khác hẳn khi không có đồ nội thất.
What is (life/ lives) in your village like?
What is (life/ lives) in your village like?
What is ___ like?” → cần danh từ số ít → life (cuộc sống).
Dịch: Cuộc sống ở làng bạn như thế nào?
We will build a (boarding school/ boarding schools) next year.
We will build a (boarding school/ boarding schools) next year.
Có mạo từ “a” nên cần danh từ số ít → boarding school (trường nội trú).
Dịch: Chúng tôi sẽ xây một trường nội trú vào năm sau.
The Kinh is the largest ethnic (group/ groups) in Viet Nam.
The Kinh is the largest ethnic (group/ groups) in Viet Nam.
“The Kinh is” → chủ ngữ số ít → dùng group.
Dịch: Người Kinh là nhóm dân tộc lớn nhất ở Việt Nam.
They were stuck in traffic and missed their flight. (U(uncountable)||C (countable))
They were stuck in traffic and missed their flight. (U(uncountable)||C (countable))
traffic (giao thông): là danh từ không đếm được, dùng để chỉ tình trạng xe cộ nói chung.
Dịch: Họ bị kẹt xe nên lỡ chuyến bay.
She cut up the carrots and put them in the pot. (C (countable)||U(uncountable))
She cut up the carrots and put them in the pot. (C (countable)||U(uncountable))
carrots (cà rốt): là danh từ đếm được (1 củ, 2 củ…).
Dịch: Cô ấy cắt nhỏ cà rốt và bỏ vào nồi.
He introduced us to some friends of his. (C (countable)||U(uncountable))
He introduced us to some friends of his. (C (countable)||U(uncountable))
friends (bạn bè): là danh từ đếm được (1 bạn, 2 bạn...).
Dịch: Anh ấy giới thiệu chúng tôi với một vài người bạn của anh ấy.
Dad brought home a big bag of rice. (U(uncountable)||C (countable))
Dad brought home a big bag of rice. (U(uncountable)||C (countable))
rice (gạo): là thực phẩm ở dạng hạt nhỏ, không đếm được từng hạt → không đếm được.
Dịch: Bố mang về một bao gạo to.
A lot of progress was made with the use of technology. (U(uncountable)||C (countable))
A lot of progress was made with the use of technology. (U(uncountable)||C (countable))
progress (tiến bộ): là danh từ không đếm được, không dùng "a progress".
Dịch: Rất nhiều tiến bộ đã đạt được nhờ việc sử dụng công nghệ.
There’s lots of water but there isn’t much juice. (U(uncountable)||C (countable))
There’s lots of water but there isn’t much juice. (U(uncountable)||C (countable))
juice (nước ép) là chất lỏng, không đếm được.
Dịch: Có nhiều nước nhưng không có nhiều nước ép.
He thinks doing puzzles takes much (time/ times).
He thinks doing puzzles takes much (time/ times).
“time” (thời gian) là danh từ không đếm được → dùng much time, không dùng “times” trong nghĩa này.
Dịch: Anh ấy nghĩ giải đố mất nhiều thời gian.
(Person/ People) in the mountains live close to nature.
(Person/ People) in the mountains live close to nature.
“Person” là số ít, “people” là số nhiều (dạng bất quy tắc) → dùng people.
Dịch: Người dân vùng núi sống gần gũi với thiên nhiên.
She doesn’t have any (money/ moneys).
She doesn’t have any (money/ moneys).
“money” là danh từ không đếm được, không có dạng số nhiều “moneys” trong cách dùng thông thường.
Dịch: Cô ấy không có tiền.
Michael is a man of exceptional talent. (C (countable)||U(uncountable))
Michael is a man of exceptional talent. (C (countable)||U(uncountable))
talent (tài năng): là danh từ không đếm được khi nói đến khả năng nói chung. Không thể nói “a talent” nếu không chỉ người.
Dịch: Michael là người đàn ông có tài năng đặc biệt.
She’s got two brothers and a younger sister. (C (countable)||U(uncountable))
She’s got two brothers and a younger sister. (C (countable)||U(uncountable))
sister: thành viên trong gia đình là danh từ đếm được.
Dịch: Cô ấy có hai anh trai và một em gái.
Banh Chung is made from (sticky rice/ sticky rices).
Banh Chung is made from (sticky rice/ sticky rices).
“rice” là danh từ không đếm được → không có dạng số nhiều “rices”.
Dịch: Bánh chưng được làm từ gạo nếp.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: