“Who invented the first telephone?”
Lan wanted to know __________ had invented the first telephone.
Giữ nguyên từ để hỏi “who”, và lùi thì từ invented → had invented.
Dịch: Lan muốn biết ai đã phát minh ra điện thoại đầu tiên.
Bài tập về Câu tường thuật tiếng Anh dạng câu hỏi Yes/ No và WH question lớp 8 có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm & tự luận tiếng Anh 8 khác nhau giúp các em học sinh ôn tập kiến thức về cấu trúc cách dùng Câu tường thuật dạng nghi vấn - Reported speech questions hiệu quả.
“Who invented the first telephone?”
Lan wanted to know __________ had invented the first telephone.
Giữ nguyên từ để hỏi “who”, và lùi thì từ invented → had invented.
Dịch: Lan muốn biết ai đã phát minh ra điện thoại đầu tiên.
Peter asked his sister, “Where are you going?”
⇒ Peter wanted to know where his sister was going.
Peter asked his sister, “Where are you going?”
⇒ Peter wanted to know where his sister was going.
Dịch: Peter muốn biết em gái mình đang đi đâu.
She wanted to know where _______ on Mars.
Trong câu tường thuật gián tiếp, không đảo ngữ nên dùng cấu trúc S + V: Perseverance landed.
Dịch: Cô ấy muốn biết Perseverance đã hạ cánh ở đâu trên sao Hỏa.
“Did you ring me last night?”
Lisa asked Mike if __________ had rung her the night before.
Đại từ "you" → "he" (Mike); "last night" → "the night before"; thì quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành.
Dịch: Lisa hỏi Mike liệu anh ấy có gọi cho cô tối hôm trước không.
“What time does the train to Ha Noi leave?”
He wanted to know what time the train to Ha Noi __________.
Thì hiện tại đơn “leaves” → lùi thì thành quá khứ đơn “left”
Dịch: Anh ấy muốn biết tàu đi Hà Nội khởi hành lúc mấy giờ.
“Where may people be living in fifty years’ time?”
She asked Tom where people __________ be living in fifty years’ time.
“may” → lùi thì thành “might” trong câu gián tiếp.
Dịch: Cô ấy hỏi Tom trong 50 năm nữa con người có thể sống ở đâu.
“Can Mai translate French documents into Vietnamese?”
Jack wondered if Mai __________ translate French documents into Vietnamese.
“can” → lùi thì → “could” trong câu gián tiếp.
Dịch: Jack thắc mắc liệu Mai có thể dịch tài liệu tiếng Pháp sang tiếng Việt không.
“Will the flight take off in a few minutes?”, she asked me.
⇒ She asked me if the flight would take off in a few minutes.
“Will the flight take off in a few minutes?”, she asked me.
⇒ She asked me if the flight would take off in a few minutes.
Dịch: Cô ấy hỏi tôi liệu chuyến bay có cất cánh sau vài phút không.
“Have you seen the thief?”
The policeman asked me whether I __________ the thief.
thì hiện tại hoàn thành → lùi về quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp.
Dịch: Cảnh sát hỏi tôi liệu tôi đã nhìn thấy tên trộm chưa.
“What is the book about?”, Dung asked.
⇒ Dung wanted to know what the book was about.
“What is the book about?”, Dung asked.
⇒ Dung wanted to know what the book was about.
Dịch: Dung muốn biết quyển sách nói về điều gì.
Daniel asked Nolan if he would help him learn about constellations _______.
Trong câu gián tiếp, “tonight” chuyển thành “that night”.
Dịch: Daniel hỏi Nolan liệu anh ấy có giúp mình học về các chòm sao vào tối hôm đó không.
The boy wondered, “Why can’t humans live on Mars?”
⇒ The boy wondered why humans couldn’t live on Mars.
The boy wondered, “Why can’t humans live on Mars?”
⇒ The boy wondered why humans couldn’t live on Mars.
Dịch: Cậu bé tự hỏi tại sao con người không thể sống trên sao Hỏa.
“What does a UFO look like?” He asked his uncle.
⇒ He asked his uncle what a UFO looked like.
“What does a UFO look like?” He asked his uncle.
⇒ He asked his uncle what a UFO looked like.
Dịch: Anh ấy hỏi chú mình UFO trông như thế nào.
She asked, “How much _______ about our Solar System?”
Đây là câu trực tiếp nên vẫn giữ nguyên thì hiện tại: do you know.
Dịch: Cô ấy hỏi: “Bạn biết bao nhiêu về Hệ Mặt Trời của chúng ta?”
“How did you go to the laboratory yesterday?”
He asked his daughter how she had gone to the laboratory the __________ day.
“yesterday” → “the previous day” trong câu gián tiếp.
Dịch: Anh ấy hỏi con gái đã đến phòng thí nghiệm bằng cách nào vào ngày hôm trước.
Hannah asked Alison _______ earth-like planets the Milky Way might have.
Câu này cần một từ để hỏi về số lượng hành tinh giống Trái Đất, nên “how many” là chính xác.
Dịch: Hannah hỏi Alison dải Ngân Hà có thể có bao nhiêu hành tinh giống Trái Đất.
He asked, “How many planets _______ in the Solar System?”
Trong câu trực tiếp, lời nói đặt trong dấu ngoặc kép giữ nguyên câu trúc thông thường
Dịch: Anh ấy hỏi "Có bao nhiêu hành tinh trong hệ mặt trời?"
William asked Gwen, “Will Allen be able to come _______?”
Trong câu trực tiếp, trạng từ chỉ thời gian giữ nguyên, không biến đổi
Dịch: William hỏi Gwen: Liệu Allen có thể đến vào ngày mai không
"Why do you believe in UFOs, Lan?"
⇒ Mai wanted to know why Lan believed in UFOs.
"Why do you believe in UFOs, Lan?"
⇒ Mai wanted to know why Lan believed in UFOs.
Dịch: Mai muốn biết vì sao Lan tin vào đĩa bay.
Nam asked his teacher, “Is Neptune the eighth planet in the Solar System?”
⇒ Nam asked his teacher if Neptune was the eighth planet in the Solar System.
Nam asked his teacher, “Is Neptune the eighth planet in the Solar System?”
⇒ Nam asked his teacher if Neptune was the eighth planet in the Solar System.
Dịch: Nam hỏi giáo viên liệu sao Hải Vương có phải là hành tinh thứ tám trong Hệ Mặt Trời không.
"Do you like swimming?", Lisa asked her mother.
⇒ Lisa asked her mother if she liked swimming.
"Do you like swimming?", Lisa asked her mother.
⇒ Lisa asked her mother if she liked swimming.
Dịch: Lisa hỏi mẹ mình có thích bơi không.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: