Next week is the beginning of winter and the weather forecast says that there ____________ snow tomorrow.
Dự báo → tương lai đơn
Dịch: Dự báo thời tiết nói rằng sẽ có tuyết vào ngày mai.
Bài tập về Thì tương lai đơn lớp 8 có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh 8 khác nhau giúp các em học sinh ôn tập kiến thức về cấu trúc thì tương lai đơn hiệu quả.
Next week is the beginning of winter and the weather forecast says that there ____________ snow tomorrow.
Dự báo → tương lai đơn
Dịch: Dự báo thời tiết nói rằng sẽ có tuyết vào ngày mai.
My brother _________ me his old electric bike. (give)
→ will give
My brother _________ me his old electric bike. (give)
→ will give
Tương lai đơn dùng cho hành động chưa xảy ra, được dự đoán hoặc quyết định tại thời điểm nói
Dịch: Anh trai tôi sẽ cho tôi chiếc xe đạp điện cũ của anh ấy.
She ____________ you your money back tomorrow.
Câu nói về tương lai, với thời gian cụ thể "tomorrow" → dùng thì tương lai đơn: will + V
Dịch: Cô ấy sẽ trả lại tiền cho bạn vào ngày mai.
She __________ her exam if she studies hard.
Câu điều kiện loại 1: If + hiện tại đơn → will + V
Dịch: Cô ấy sẽ đậu kỳ thi nếu cô ấy học chăm chỉ.
He __________ the guitar at the concert next week.
Nói về kế hoạch/lịch trình tuần tới → dùng thì tương lai đơn
Dịch: Anh ấy sẽ chơi guitar trong buổi hòa nhạc tuần tới.
I think people _________ on the Moon in five years. (not, live)
→ won't live||will not live
I think people _________ on the Moon in five years. (not, live)
→ won't live||will not live
"Will not” (viết tắt: won’t) dùng để phủ định trong thì tương lai đơn
Dịch: Tôi nghĩ con người sẽ không sống trên Mặt Trăng trong 5 năm nữa.
If it rains, I __________ my umbrella.
Câu điều kiện loại 1 → dùng thì tương lai đơn ở mệnh đề chính.
Dịch: Nếu trời mưa, tôi sẽ mang ô theo.
_________ you go to the movies with us tonight?
Hỏi về một dự định tương lai → dùng “Will you…”
Dịch: Bạn sẽ đi xem phim với chúng tôi tối nay chứ?
Her daughter ___________ from the University of Architecture in 2029. (graduate)
→ will graduate
Her daughter ___________ from the University of Architecture in 2029. (graduate)
→ will graduate
Dùng “will + graduate” cho hành động xảy ra trong tương lai có thời gian xác định
Dịch: Con gái cô ấy sẽ tốt nghiệp Đại học Kiến trúc vào năm 2029.
__________ the kids like the surprise party?
Câu hỏi về tương lai → dùng “Will + S + V?”
Dịch: Lũ trẻ có thích bữa tiệc bất ngờ không?
The movie __________ at 7 p.m. Don’t be late.
Vì đây là lời nhắc nhở về tương lai gần → dùng will start.
Dịch: Phim sẽ bắt đầu lúc 7 giờ tối. Đừng đến muộn nhé!
The party __________ fun. Everyone is looking forward to it.
Dự đoán tương lai → dùng will + be
Dịch: Bữa tiệc sẽ rất vui. Mọi người đang háo hức chờ đợi.
If you need help, I __________ you.
Câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính dùng “will help”
Dịch: Nếu bạn cần giúp đỡ, tôi sẽ giúp bạn.
Mai _________ a doctor in the future. (be)
→ will be
Mai _________ a doctor in the future. (be)
→ will be
Dự đoán tương lai → dùng “will + be”
Dịch: Mai sẽ trở thành bác sĩ trong tương lai.
They __________ their vacation in Europe next summer.
“Next summer” → hành động xảy ra trong tương lai → dùng thì tương lai đơn
Dịch: Họ sẽ đi nghỉ ở châu Âu vào mùa hè tới.
It’s a lot of work for one day, but his customers promise that next year they ____________ their types changed earlier.
Tương lai → dùng will have (hành động có thể xảy ra sau này).
Dịch: Một ngày làm việc vất vả như vậy, nhưng khách hàng của anh ấy hứa rằng năm sau họ sẽ thay lốp sớm hơn.
We __________ an online talk tomorrow. (have)
→ will have
We __________ an online talk tomorrow. (have)
→ will have
“Tomorrow” → dấu hiệu của tương lai → dùng “will + have”
Dịch: Chúng tôi sẽ có một buổi nói chuyện trực tuyến vào ngày mai.
They __________ their first-term exams soon. (take)
→ will take
They __________ their first-term exams soon. (take)
→ will take
“Soon” → sắp tới, tương lai gần → dùng “will + take”
Dịch: Họ sẽ thi học kỳ I sớm thôi.
Some customers have agreed that they ____________ up their cars tomorrow.
Hành động tương lai → dùng thì tương lai đơn.
Dịch: Một số khách hàng đã đồng ý rằng họ sẽ đến lấy xe vào ngày mai.
The train __________ at 8:30 a.m tomorrow.
Vì có “tomorrow”, nên dùng will arrive thì tương lai đơn
Dịch: Tàu sẽ đến lúc 8:30 sáng mai.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: