Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập tìm từ trái nghĩa lớp 8 Online

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    Some people oppose sending spaceships to explore other planets.

    Hướng dẫn:

     "Oppose" = phản đối → từ trái nghĩa là "support" (ủng hộ).

    Dịch: Một số người phản đối việc phóng tàu vũ trụ để khám phá các hành tinh khác.

  • Câu 2: Nhận biết
    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    It is our responsibility to protect the environment and preserve it for future generations.

    Hướng dẫn:

    Opposite of "protect" (bảo vệ) là "destroy" (phá hủy)

    Dịch: Chúng ta có trách nhiệm bảo vệ môi trường → Trái nghĩa: phá hủy môi trường

  • Câu 3: Thông hiểu
    Choose the correct option A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    Mr. Brown is a very generous old man. He has given most of his wealth to a charity organization.

    Hướng dẫn:

    “Gather” = tụ họp → đối nghĩa là “disperse” (giải tán).

  • Câu 4: Thông hiểu
    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    When I log on to my computer, the first thing I do is open my Facebook account to catch up on the latest updates from my friends and family.

    Hướng dẫn:

    “Log on” (đăng nhập) trái nghĩa với “log out” (đăng xuất).

    Dịch: Khi tôi đăng nhập vào máy tính, việc đầu tiên tôi làm là mở Facebook để cập nhật tin tức – trái nghĩa là đăng xuất.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    It's quite convenient when using Google Meet for video conferencing.

    Hướng dẫn:

    “Convenient” = thuận tiện → trái nghĩa là “inconvenient” = bất tiện.

    Dịch: Rất thuận tiện khi dùng Google Meet để hội họp video.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    There have been numerous reports of: floods and landslides in the region due to heavy rainfall.

    Hướng dẫn:

     numerous = nhiều >< limited = giới hạn, ít

    Dịch: Đã có nhiều báo cáo về lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực do mưa lớn.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    Instagram is enjoyable. I feel very happy when someone likes my photos that I uploaded.

    Hướng dẫn:

    “Enjoyable” = thú vị, “bored” = chán – trái nghĩa.

    Dịch: Instagram rất thú vị. Tôi cảm thấy vui khi có người thích ảnh của tôi. → Trái nghĩa là “chán”.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    I need to strengthen my knowledge about natural disasters by reading more books on the subject.

    Hướng dẫn:

     Strengthen = làm mạnh, củng cố >< Weaken = làm yếu đi → ngược nghĩa

    Dịch: Tôi cần củng cố kiến thức của mình về các thảm họa thiên nhiên bằng cách đọc thêm sách về chủ đề này.

  • Câu 9: Nhận biết
    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    My grandmother is fond of gardening and spends most of her time tending to her plants.

    Hướng dẫn:

    Fond of = yêu thích → trái nghĩa là bored with = chán

    Dịch: Bà tôi rất thích làm vườn và dành phần lớn thời gian để chăm sóc cây cối.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    How can you keep in touch with your friends?

    Hướng dẫn:

    "Keep in touch" nghĩa là giữ liên lạc.

    Từ trái nghĩa là lose touch – mất liên lạc.

    Các đáp án khác:

     reach – liên lạc với (gần nghĩa chứ không trái nghĩa).

     talk – nói chuyện (liên quan đến giữ liên lạc).

    connect - kết nối  

    Dịch: Làm thế nào để bạn giữ liên lạc với bạn bè?

  • Câu 11: Nhận biết
    Choose the correct option A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    The law protects ancient monuments and old churches.

    Hướng dẫn:

    “Ancient” = cổ xưa → trái nghĩa là “modern” (hiện đại).

    Dịch: Luật pháp bảo vệ các di tích cổ xưa và nhà thờ cũ.v

  • Câu 12: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning.

    My brother is very keen on passing the final exam.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning.

    My parents really hate using Facebook or watching TIKTOK everyday.

    Hướng dẫn:

     Hate /heɪt/: có nghĩa là ghét, không ưa, không thích điều gì mạnh mẽ. → Cần tìm từ mang nghĩa trái ngược = thích / yêu thích

    Dislike = không thích → gần nghĩa với “hate”, không phải trái nghĩa.

    Detest = ghét cay ghét đắng → còn mạnh hơn “hate” → cũng là đồng nghĩa, không phải trái nghĩa.

    Love = yêu thích, là từ trái nghĩa trực tiếp của “hate”

    Sell = bán → không liên quan gì đến cảm xúc yêu-ghét, nên loại.

    Dịch: Bố mẹ tôi thực sự ghét việc dùng Facebook hay xem TikTok mỗi ngày.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    Jupiter is rich in hydrogen and helium.

    Hướng dẫn:

     "Rich in" = dồi dào → từ trái nghĩa là "lacks" (thiếu).

    Dịch: Sao Mộc giàu hydro và heli.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    The life in the countryside is very quiet and relaxing

    Hướng dẫn:

    Từ trái nghĩa với "quiet" là: noisy – ồn ào.

    Các đáp án khác như “exciting”, “modern”, “hard” không đối lập trực tiếp với “quiet”.

    Dịch: Cuộc sống ở nông thôn rất yên tĩnh và thư giãn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (80%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo