Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tiếng Anh 8 unit 6 Lifestyles Online

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập Unit 6 tiếng Anh lớp 8 Global Success: Lifestyles có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    Online learning has become increasingly popular due to the pandemic.

    Online = Virtual: học trực tuyến, học ảo

    Các từ còn lại không đúng nghĩa.

    Dịch: Việc học trực tuyến đã ngày càng phổ biến do đại dịch.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Write if or unless to complete the conditional sentences.

    He will miss the flight if||unless the taxi driver drives too slowly.

    Đáp án là:

    He will miss the flight if||unless the taxi driver drives too slowly.

     Dịch: Anh ấy sẽ trễ chuyến bay nếu tài xế taxi chạy quá chậm.

  • Câu 3: Vận dụng

    Rewrite these sentences by using conditional sentence type 1.

    Turn off all the lights and you will not pay more money.

    ⇒ If you turn off all the lights, you won’t pay more money.

    Đáp án là:

    Turn off all the lights and you will not pay more money.

    ⇒ If you turn off all the lights, you won’t pay more money.

     Dịch: Tắt hết đèn đi, bạn sẽ không phải trả thêm tiền.

    ⇒ Nếu bạn tắt hết đèn đi, bạn sẽ không phải trả thêm tiền.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Circle the correct options in brackets.

    The game will start if you (put/ will put) a coin in the slot.

    Đáp án là:

    The game will start if you (put/ will put) a coin in the slot.

     If + hiện tại đơn, S + will + V nên chọn put

    Dịch: Trò chơi sẽ bắt đầu nếu bạn cho một đồng xu vào khe.

  • Câu 5: Vận dụng

    Begin the sentences below with "unless". Make any necessary changes.

    I'll miss the train if I don't go now.

    ⇒ Unless I go now, I’ll miss the train.

    Đáp án là:

    I'll miss the train if I don't go now.

    ⇒ Unless I go now, I’ll miss the train.

     Dịch: Trừ khi tôi đi ngay bây giờ, tôi sẽ lỡ chuyến tàu.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.

    I had a great ________ skydiving for the first time last weekend. (experiential)

    experience

    Đáp án là:

    I had a great ________ skydiving for the first time last weekend. (experiential)

    experience

     Sau tính từ cần điền vào chỗ trống 1 danh từ

    "have a great experience" là cụm từ cố định nghĩa có một trải nghiệm tuyệt vời

    Dịch: Tôi đã có một trải nghiệm tuyệt vời khi nhảy dù lần đầu tiên vào cuối tuần trước.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Write if or unless to complete the conditional sentences.

    I won't cook unless||if I have to do that.

    Đáp án là:

    I won't cook unless||if I have to do that.

     Dịch: Tôi sẽ không nấu ăn trừ khi tôi buộc phải làm vậy.

  • Câu 8: Nhận biết

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    My grandmother is fond of gardening and spends most of her time tending to her plants.

    Fond of = yêu thích → trái nghĩa là bored with = chán

    Dịch: Bà tôi rất thích làm vườn và dành phần lớn thời gian để chăm sóc cây cối.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.

    There is a big _________ in the lifestyle of the two countries. (different)

    difference

    Đáp án là:

    There is a big _________ in the lifestyle of the two countries. (different)

    difference

     Sau tính từ cần điền vào chỗ trống 1 danh từ.

    Dịch: Có một sự khác biệt lớn trong lối sống giữa hai quốc gia.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Circle the correct options in brackets.

    We will stay at home if it (will rain / rains) heavily.

    Đáp án là:

    We will stay at home if it (will rain / rains) heavily.

     If + hiện tại đơn, S + will + V nên chọn rains

    Dịch: Chúng tôi sẽ ở nhà nếu trời mưa to.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    My boss was furious when I accidentally deleted the important files.

    Furious = cực kỳ tức giận

    Các phương án khác không đúng nghĩa

    extremely sad = cực kỳ buồn

    extremely happy = cực kỳ vui

    extremely well = cực kỳ tốt

    Dịch: Sếp tôi đã rất tức giận khi tôi vô tình xóa các tập tin quan trọng.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Write if or unless to complete the conditional sentences.

    People will have more fresh water if||unless they use water carefully

    Đáp án là:

    People will have more fresh water if||unless they use water carefully

     Dịch: Mọi người sẽ có nhiều nước sạch hơn nếu họ dùng nước một cách cẩn thận.

  • Câu 13: Vận dụng

    Rewrite these sentences by using conditional sentence type 1.

    Unless she wears warm clothes, she will have a cold.

    ⇒ If she doesn’t wear warm clothes, she will have a cold.

    Đáp án là:

    Unless she wears warm clothes, she will have a cold.

    ⇒ If she doesn’t wear warm clothes, she will have a cold.

     Dịch: Nếu không mặc quần áo ấm, cô ấy sẽ bị cảm lạnh.

    ⇒ Nếu cô ấy không mặc quần áo ấm, cô ấy sẽ bị cảm lạnh.

  • Câu 14: Vận dụng

    Begin the sentences below with "unless". Make any necessary changes.

    If they don't practise a lot, they will lose the game.

    ⇒ Unless they practise a lot, they will lose the game.

    Đáp án là:

    If they don't practise a lot, they will lose the game.

    ⇒ Unless they practise a lot, they will lose the game.

    Unless = If ... not 

    Dịch: Trừ khi họ luyện tập nhiều, họ sẽ thua trận.

  • Câu 15: Nhận biết

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    Walking is a common form of exercise that many people enjoy.

    Common = phổ biến → trái nghĩa là unusual = không phổ biến, bất thường

    Dịch: Đi bộ là một hình thức luyện tập phổ biến mà nhiều người thích.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập tiếng Anh 8 unit 6 Lifestyles Online Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo