Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập câu tường thuật lớp 8 Online

Bài tập về Câu tường thuật tiếng Anh lớp 8 có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh 8 khác nhau giúp các em học sinh ôn tập kiến thức về cấu trúc cách dùng Câu tường thuật - Reported speech hiệu quả.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Choose the correct underlined answer.

    He said he’d been so busy (this/ that) afternoon that he’d completely forgotten to call her.

    Đáp án là:

    He said he’d been so busy (this/ that) afternoon that he’d completely forgotten to call her.

     “this” → thành that trong câu gián tiếp

    Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy đã bận rộn suốt chiều hôm đó đến mức hoàn toàn quên gọi cho cô ấy.

  • Câu 2: Vận dụng
    Change the sentences into the reported speech.

    “We can spend part of our budget on research and development.”

    ⇒ They said that they could spend part of their budget on research and development.

    Đáp án là:

    “We can spend part of our budget on research and development.”

    ⇒ They said that they could spend part of their budget on research and development.

     Dịch: Họ nói rằng họ có thể chi một phần ngân sách cho nghiên cứu và phát triển.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Choose the correct underlined answer.

    The reporter said that the government didn’t have the answers to (these/ those) difficult questions.

    Đáp án là:

    The reporter said that the government didn’t have the answers to (these/ those) difficult questions.

     “these” → thành those trong câu gián tiếp

    Dịch: Phóng viên nói rằng chính phủ không có lời giải cho những câu hỏi khó đó.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Choose the correct underlined answer.

    They said they (might/ may) develop wireless systems on their hardware platform.

    Đáp án là:

    They said they (might/ may) develop wireless systems on their hardware platform.

     “may” → lùi thì → might trong câu gián tiếp

    Dịch: Họ nói rằng họ có thể phát triển các hệ thống không dây trên nền tảng phần cứng của họ.

  • Câu 5: Vận dụng
    Change the sentences into the reported speech.

    “Thomas Edison was born in 1847 and died in 1931.”

    ⇒ He said that Thomas Edison had been born in 1847 and had died in 1931.

    Đáp án là:

    “Thomas Edison was born in 1847 and died in 1931.”

    ⇒ He said that Thomas Edison had been born in 1847 and had died in 1931.

     Dịch: Tổng thống nói rằng đất nước của họ không có đủ tài nguyên thiên nhiên.

  • Câu 6: Vận dụng
    Change the sentences into the reported speech.

    “My doctor is advising about many things other than medicine.”

    ⇒ Bill said that his doctor was advising about many things other than medicine.

    Đáp án là:

    “My doctor is advising about many things other than medicine.”

    ⇒ Bill said that his doctor was advising about many things other than medicine.

     Dịch: Bill nói rằng bác sĩ của anh ấy đang tư vấn về nhiều thứ khác ngoài y học.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Choose the correct underlined answer.

    The secretary said I could leave a note on her desk whenever she wasn’t (here/ there).

    Đáp án là:

    The secretary said I could leave a note on her desk whenever she wasn’t (here/ there).

     “here” → “there” trong câu gián tiếp

    Dịch: Thư ký nói rằng tôi có thể để lại lời nhắn trên bàn của cô ấy bất cứ khi nào cô ấy không có mặt ở đó.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Choose the correct underlined answer.

    My teacher said that Alexander Fleming (invents/ invented) penicillin in 1928.

    Đáp án là:

    My teacher said that Alexander Fleming (invents/ invented) penicillin in 1928.

     Mốc thời gian cụ thể → dùng quá khứ đơn

    Dịch: Giáo viên tôi nói rằng Alexander Fleming đã phát minh ra penicillin vào năm 1928.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Choose the correct underlined answer.

    She said she had left all worries behind and devoted herself to the study of science some years (before/ ago).

    Đáp án là:

    She said she had left all worries behind and devoted herself to the study of science some years (before/ ago).

     “ago” không dùng trong câu gián tiếp → dùng before

    Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã để lại mọi lo lắng phía sau và cống hiến bản thân cho việc nghiên cứu khoa học vài năm trước đó.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Choose the correct underlined answer.

    He said that Emily was wearing a brown dress she’d bought (the previous day/ yesterday).

    Đáp án là:

    He said that Emily was wearing a brown dress she’d bought (the previous day/ yesterday).

     “yesterday” → lùi thì → the previous day trong câu gián tiếp

    Dịch: Anh ấy nói rằng Emily đang mặc một chiếc váy nâu mà cô ấy đã mua vào ngày hôm trước.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Choose the correct underlined answer.

    He said that the Internet signal could (then/ now) be transmitted by satellite.

    Đáp án là:

    He said that the Internet signal could (then/ now) be transmitted by satellite.

     “now” → chuyển thành then trong câu gián tiếp

    Dịch: Anh ấy nói rằng tín hiệu Internet lúc đó có thể được truyền qua vệ tinh.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Choose the best answer to complete the sentences.

    William said that he had visit a famous laboratory___________.

    Hướng dẫn:

    “three days ago” → thành three days before trong câu tường thuật

     Dịch: William nói rằng anh ấy đã đến thăm một phòng thí nghiệm nổi tiếng ba ngày trước đó.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Choose the best answer to complete the sentences.

    My brother said via the phone that he ___________ Sydney for a tour of the world.

    Hướng dẫn:

    “said” → lùi thì “will leave” → would leave trong câu gián tiếp

    Dịch: Anh trai tôi nói qua điện thoại rằng anh ấy sẽ rời Sydney để đi du lịch vòng quanh thế giới.

  • Câu 14: Vận dụng
    Change the sentences into the reported speech.

    “Our country doesn’t have sufficiency of natural resources.”

    ⇒ The President said that their country didn’t have sufficiency of natural resources.

    Đáp án là:

    “Our country doesn’t have sufficiency of natural resources.”

    ⇒ The President said that their country didn’t have sufficiency of natural resources.

     Dịch: Tổng thống nói rằng đất nước của họ không có đủ tài nguyên thiên nhiên.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Choose the best answer to complete the sentences.

    He said, “No matter what ___________ next, we ___________ him in his new project.”

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề điều kiện loại 0/1 trong lời nói trực tiếp → không cần lùi thì. Cấu trúc phù hợp nhất là hiện tại đơn + will.

    Dịch: Anh ấy nói: “Dù điều gì xảy ra tiếp theo, chúng ta cũng sẽ ủng hộ anh ấy trong dự án mới.”

  • Câu 16: Vận dụng
    Change the sentences into the reported speech.

    “She wants to donate money to establish this pharmaceutical laboratory.”

    ⇒ The reporter said that she wanted to donate money to establish that pharmaceutical laboratory.

    Đáp án là:

    “She wants to donate money to establish this pharmaceutical laboratory.”

    ⇒ The reporter said that she wanted to donate money to establish that pharmaceutical laboratory.

     Dịch: Phóng viên nói rằng cô ấy muốn quyên góp tiền để thành lập phòng thí nghiệm dược phẩm đó.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Choose the correct underlined answer.

    Julia said that she didn’t like to stay at home and watch TV (today/ that day).

    Đáp án là:

    Julia said that she didn’t like to stay at home and watch TV (today/ that day).

     “today” → that day trong câu tường thuật

    Dịch: Julia nói rằng cô ấy không thích ở nhà xem TV vào ngày hôm đó.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Choose the correct underlined answer.

    The workers said that robots (were/ are) replacing them on assembly lines.

    Đáp án là:

    The workers said that robots (were/ are) replacing them on assembly lines.

     “said” là thì quá khứ → lùi thì “are” → were trong câu gián tiếp

    Dịch: Những công nhân nói rằng rô-bốt đang thay thế họ trên các dây chuyền lắp ráp.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Choose the best answer to complete the sentences.

    Samuel said to his friends that ___________ to become a conservationist.

    Hướng dẫn:

    Chủ ngữ là Samuel, nên động từ phải theo ngôi thứ ba số ít → he wanted  trong câu tường thuật

    Dịch: Samuel nói với bạn mình rằng anh ấy muốn trở thành một nhà bảo tồn.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Choose the best answer to complete thesentences.

    James said, “Hurry up! The store___________.”

    Hướng dẫn:

    Đây là lời tường thuật trực tiếp với “Hurry up!” → dùng thì hiện tại tiếp diễn phù hợp với ngữ cảnh

    Dịch: James nói: “Nhanh lên! Cửa hàng đang đóng cửa.”

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (75%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Khóa học Tiếng Anh 8 Global Success

Xem thêm