I take pride in my positive attitude. I always stay _______, even in the worst situations.
“Stay calm” nghĩa là giữ bình tĩnh.
Dịch: Tôi tự hào về thái độ tích cực của mình. Tôi luôn giữ bình tĩnh, ngay cả trong tình huống tồi tệ nhất.
Bài tập Từ vựng Unit 3 lớp 8 Global Success: Teenagers có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 8 unit 3 Global Success:
I take pride in my positive attitude. I always stay _______, even in the worst situations.
“Stay calm” nghĩa là giữ bình tĩnh.
Dịch: Tôi tự hào về thái độ tích cực của mình. Tôi luôn giữ bình tĩnh, ngay cả trong tình huống tồi tệ nhất.
Friendship is expressed through _______, caring, and helping each other when facing difficulties.
“Sharing” – chia sẻ – là một phần của tình bạn.
Dịch: Tình bạn thể hiện qua sự chia sẻ, quan tâm và giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
Ally tries to overcome the _______ from her family by studying hard to get the best results.
“Pressure” là “áp lực” – phù hợp với ngữ cảnh cố gắng vượt qua áp lực từ gia đình.
Dịch: Ally cố gắng vượt qua áp lực từ gia đình bằng cách học chăm chỉ để đạt kết quả tốt nhất.
great có phần gạch chân phát âm là /eɪ/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /iː/
Most of the students are associated with _______ or sports teams.
“Associated with school clubs” = tham gia câu lạc bộ trường.
Dịch: Hầu hết học sinh có liên quan đến các câu lạc bộ trường hoặc đội thể thao.
focus có trọng âm rơi vào âm thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ hai
After school, we sometimes post a few questions on the _______ for discussion.
“Forum” là diễn đàn – nơi thảo luận trực tuyến.
Dịch: Sau giờ học, đôi khi chúng tôi đăng một vài câu hỏi lên diễn đàn để thảo luận.
Most teenagers today have at least one social media _______ for entertainment and study.
“Social media account” nghĩa là “tài khoản mạng xã hội”.
Hầu hết thanh thiếu niên ngày nay có ít nhất một tài khoản mạng xã hội để giải trí và học tập.
According to many surveys, teenagers now find it interesting to _______ their short videos on Tik Tok.
“Post videos” = đăng video.
Dịch: Theo nhiều khảo sát, thanh thiếu niên hiện nay thấy thú vị khi đăng video ngắn lên TikTok.
visited có phần gạch chân phát âm là /id/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /t/
The teacher asks the whole class to _______ on studying to prepare well for the midterm exam.
“Focus on studying” nghĩa là “tập trung vào việc học”. Đây là cụm động từ thường dùng trong học tập.
Dịch: Giáo viên yêu cầu cả lớp tập trung vào việc học để chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ.
crafts có phần gạch chân phát âm là /s/, các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /z/
enjoyment có trọng âm rơi vào âm thứ hai; các từ còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất
success có trọng âm rơi vào âm thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ nhất
We feel pressured because there are only two days left until our _______ exam.
“Midterm exam” = kỳ thi giữa kỳ.
Dịch: Chúng tôi cảm thấy áp lực vì chỉ còn hai ngày nữa là đến kỳ thi giữa kỳ.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: