visited có phần gạch chân phát âm là /id/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /t/
Bài tập từ vựng tiếng Anh 8 unit 3 Teenagers Online
Bài tập Từ vựng Unit 3 lớp 8 Global Success: Teenagers có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 8 unit 3 Global Success:
- Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
-
Câu 1:
Nhận biết
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the othersHướng dẫn:
-
Câu 2:
Thông hiểu
Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.
The teacher asks the whole class to _______ on studying to prepare well for the midterm exam.
Hướng dẫn:“Focus on studying” nghĩa là “tập trung vào việc học”. Đây là cụm động từ thường dùng trong học tập.
Dịch: Giáo viên yêu cầu cả lớp tập trung vào việc học để chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ.
-
Câu 3:
Thông hiểu
Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.
We feel pressured because there are only two days left until our _______ exam.
Hướng dẫn:“Midterm exam” = kỳ thi giữa kỳ.
Dịch: Chúng tôi cảm thấy áp lực vì chỉ còn hai ngày nữa là đến kỳ thi giữa kỳ.
-
Câu 4:
Thông hiểu
Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.
According to many surveys, teenagers now find it interesting to _______ their short videos on Tik Tok.
Hướng dẫn:“Post videos” = đăng video.
Dịch: Theo nhiều khảo sát, thanh thiếu niên hiện nay thấy thú vị khi đăng video ngắn lên TikTok.
-
Câu 5:
Nhận biết
Choose the word (A, B, C, or D) whose main stress is different from the others in the group.Hướng dẫn:
enjoyment có trọng âm rơi vào âm thứ hai; các từ còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất
-
Câu 6:
Thông hiểu
Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.
I take pride in my positive attitude. I always stay _______, even in the worst situations.
Hướng dẫn:“Stay calm” nghĩa là giữ bình tĩnh.
Dịch: Tôi tự hào về thái độ tích cực của mình. Tôi luôn giữ bình tĩnh, ngay cả trong tình huống tồi tệ nhất.
-
Câu 7:
Thông hiểu
Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.
After school, we sometimes post a few questions on the _______ for discussion.
Hướng dẫn:“Forum” là diễn đàn – nơi thảo luận trực tuyến.
Dịch: Sau giờ học, đôi khi chúng tôi đăng một vài câu hỏi lên diễn đàn để thảo luận.
-
Câu 8:
Thông hiểu
Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.
Friendship is expressed through _______, caring, and helping each other when facing difficulties.
Hướng dẫn:“Sharing” – chia sẻ – là một phần của tình bạn.
Dịch: Tình bạn thể hiện qua sự chia sẻ, quan tâm và giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
-
Câu 9:
Thông hiểu
Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.
Most teenagers today have at least one social media _______ for entertainment and study.
Hướng dẫn:“Social media account” nghĩa là “tài khoản mạng xã hội”.
Hầu hết thanh thiếu niên ngày nay có ít nhất một tài khoản mạng xã hội để giải trí và học tập.
-
Câu 10:
Thông hiểu
Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.
Most of the students are associated with _______ or sports teams.
Hướng dẫn:“Associated with school clubs” = tham gia câu lạc bộ trường.
Dịch: Hầu hết học sinh có liên quan đến các câu lạc bộ trường hoặc đội thể thao.
-
Câu 11:
Nhận biết
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the othersHướng dẫn:
crafts có phần gạch chân phát âm là /s/, các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /z/
-
Câu 12:
Nhận biết
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the othersHướng dẫn:
great có phần gạch chân phát âm là /eɪ/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /iː/
-
Câu 13:
Nhận biết
Choose the word (A, B, C, or D) whose main stress is different from the others in the group.Hướng dẫn:
focus có trọng âm rơi vào âm thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ hai
-
Câu 14:
Nhận biết
Choose the word (A, B, C, or D) whose main stress is different from the others in the group.Hướng dẫn:
success có trọng âm rơi vào âm thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ nhất
-
Câu 15:
Thông hiểu
Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.
Ally tries to overcome the _______ from her family by studying hard to get the best results.
Hướng dẫn:“Pressure” là “áp lực” – phù hợp với ngữ cảnh cố gắng vượt qua áp lực từ gia đình.
Dịch: Ally cố gắng vượt qua áp lực từ gia đình bằng cách học chăm chỉ để đạt kết quả tốt nhất.
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
-
Nhận biết (40%):
2/3
-
Thông hiểu (60%):
2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0
- Điểm thưởng: 0