Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tiếng Anh 8 unit 2 Life in the countryside Online

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập Unit 2 tiếng Anh lớp 8 Global Success: Life in the countryside có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best completes each of the following exchanges.

    - Nick: You’ve made new friends? - Aly: "_______"

    Đây là câu khẳng định → phản hồi phù hợp là: “Yeah! Right on the first day.”

    Yes, I did là thì sai,

    Yes, please và You’re welcome. không phù hợp ngữ cảnh.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    Nomadic people live in a ger. It keeps them cool in summer and warm in winter.

    Ger là một loại lều tròn truyền thống mà người du mục sử dụng. Không phải nhà ở thông thường (A), hang động (C), hay du thuyền (D).

    Dịch: Người du mục sống trong một cái lều. Nó giữ mát vào mùa hè và ấm vào mùa đông.

    Từ đồng nghĩa với “ger” là: circular tent – lều tròn.

  • Câu 3: Vận dụng

    Rearrange the words to make complete sentences.

    • Like other farmers,
    • her parents
    • are
    • busier
    • at
    • harvest time.
    Thứ tự là:
    • Like other farmers,
    • her parents
    • are
    • busier
    • at
    • harvest time.

    Like other farmers: cụm so sánh, dùng để so sánh cha mẹ cô ấy với những người nông dân khác

    her parents are busier: mệnh đề chính, dùng thì hiện tại đơn (be + tính từ so sánh hơn "busier")

    at harvest time: cụm thời gian – "vào mùa thu hoạch"

    Dịch: Cũng như những người nông dân khác, cha mẹ cô ấy bận rộn hơn vào mùa thu hoạch.

  • Câu 4: Vận dụng

    Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.

    ___________________are very friendly and hospitable. (village)

    Villagers

    Đáp án là:

    ___________________are very friendly and hospitable. (village)

    Villagers

  • Câu 5: Thông hiểu

    Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best completes each of the following exchanges.

    - Lan: “Have you ever ridden a cart?” - Nam: "_______"

    Phản hồi lịch sự và đúng thì → No, but I’d like to (Tôi chưa, nhưng tôi muốn thử).

  • Câu 6: Thông hiểu

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    City people seem to react more quickly to changes than country people.

    Từ trái nghĩa với "quickly" là "slowly" (một cách chậm chạp).“Slow” là tính từ, không đúng ngữ

    pháp.

    “Noisy” và “fast” không phù hợp với ngữ cảnh hành động “react”.

    Dịch: Người thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với những thay đổi so với người nông thôn.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

    City people seem to react quickly to changes than in the countryside.

    Đây là so sánh hơn → cần dùng "more quickly", không phải chỉ "quickly".

    Đúng ngữ pháp: react more quickly than...

    Dịch: Người thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với những thay đổi so với ở nông thôn.

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Complete the sentences with suitable forms of the adverbs given in the brackets.

    Nick is a careful writer than Phuc. (carefully)

    → Nick writes essays more carefully than Phuc||more carefully than Phuc does.

    Đáp án là:

    Nick is a careful writer than Phuc. (carefully)

    → Nick writes essays more carefully than Phuc||more carefully than Phuc does.

    Viết lại câu sử dụng carefully (trạng từ) → nghĩa là cần đổi từ tính từ "careful" sang trạng từ "carefully", và chuyển cấu trúc cho phù hợp (từ “to be” sang “động từ thường”).

    "Nick is a more careful writer" → nói về Nick là người viết cẩn thận hơn

    Dùng trạng từ để mô tả cách thức hành động (viết) được thực hiện: writes essays more carefully → Nick viết bài luận cẩn thận hơn

    Dịch: Câu gốc: Nick là người viết cẩn thận hơn Phúc.

    → Câu viết lại: Nick viết bài luận cẩn thận hơn Phúc.

     

  • Câu 9: Thông hiểu

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    The nomads move two or three times a year to look for new pastures.

    Pasture = đồng cỏ, bãi chăn thả gia súc

    "Grasslands" là từ gần nghĩa nhất.

    "Food" và "places" không chính xác, "lifestyles" thì không liên quan.

    Dịch: Người du mục di chuyển hai hoặc ba lần một năm để tìm đồng cỏ mới.

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Complete the sentences with suitable forms of the adverbs given in the brackets.

    My father’s explanation about the subject was clearer than my brother’s. (clearly)

    → My father explained the subject more clearly than my brother||more clearly than my brother did.

    Đáp án là:

    My father’s explanation about the subject was clearer than my brother’s. (clearly)

    → My father explained the subject more clearly than my brother||more clearly than my brother did.

    explanation → explained: chuyển từ danh từ sang động từ

    clear → clearly: chuyển từ tính từ sang trạng từ

    So sánh hơn với trạng từ dài: more clearly than...

    Dịch nghĩa: Câu gốc: Lời giải thích của bố tôi về chủ đề đó rõ ràng hơn của anh tôi.

    →  Câu viết lại: Bố tôi giải thích chủ đề đó rõ ràng hơn anh tôi.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

    A camel runs much more slowly as a horse.

    Câu so sánh không bằng phải dùng “as + adj/adv + as”

    Nhưng ở đây là so sánh hơn → đúng là: more slowly than a horse

    Dịch: Một con lạc đà chạy chậm hơn nhiều so với một con ngựa.

  • Câu 12: Vận dụng

    Fill in each blank with the appropriate form of the word in brackets.

    Each nation tries to work hard to protect the world _____________. (peaceful)

    peace

    Đáp án là:

    Each nation tries to work hard to protect the world _____________. (peaceful)

    peace

     the world peace: hòa bình thế giới

    protect + N: bảo vệ cái gì

    Dịch: Mỗi quốc gia đều cố gắng làm việc chăm chỉ để bảo vệ hòa bình thế giới.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

    I am not sure who lives happier: nomads or city dwellers.

    “Lives” là động từ → cần trạng từ đi kèm → happily, không phải tính từ “happier”.

    “Who lives more happily” là đúng ngữ pháp.

    Dịch: Tôi không chắc ai sống hạnh phúc hơn: người du mục hay cư dân thành phố.

  • Câu 14: Vận dụng

    Rearrange the words to make complete sentences.

    • In the countryside,
    • people
    • are
    • more welcoming
    • and the
    • life
    • is
    • simpler.
    Thứ tự là:
    • In the countryside,
    • people
    • are
    • more welcoming
    • and the
    • life
    • is
    • simpler.

    In the countryside: trạng ngữ chỉ nơi chốn (đặt đầu câu)

    life is simpler: mệnh đề chính – chủ ngữ "life", động từ "is", tính từ "simpler" (so sánh hơn của "simple")

    and the people are more welcoming: mệnh đề nối tiếp – chủ ngữ "people", động từ "are", tính từ "more welcoming"

    Dịch: Ở nông thôn, cuộc sống đơn giản hơn và con người thì thân thiện hơn.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    The life in the countryside is very quiet and relaxing

    Từ trái nghĩa với "quiet" là: noisy – ồn ào.

    Các đáp án khác như “exciting”, “modern”, “hard” không đối lập trực tiếp với “quiet”.

    Dịch: Cuộc sống ở nông thôn rất yên tĩnh và thư giãn.

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Complete the following sentences without changing their original meanings.

    His uncle works less responsibly than Mr. Nam.

    → Mr. Nam works more responsibly than his uncle.

    Đáp án là:

    His uncle works less responsibly than Mr. Nam.

    → Mr. Nam works more responsibly than his uncle.

    Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài (adverb of manner) như "responsibly":

    less + adverb + than → kém hơn

    more + adverb + than → hơn

    Cặp trái nghĩa: less responsibly ↔ more responsibly

    Dịch: Câu gốc: "Chú của anh ấy làm việc kém trách nhiệm hơn ông Nam."

    → Câu viết lại: "Ông Nam làm việc có trách nhiệm hơn chú của anh ấy."

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập tiếng Anh 8 unit 2 Life in the countryside Online Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo