Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 10 Communication in the future Online

Bài tập Ngữ pháp unit 10 lớp 8 Global Success: Communication in the future có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 10.

⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 8 unit 10 Global Success:

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    Sending letters by post office has become _________ today, in comparison to email.

    Hướng dẫn:

    "Less popular" = ít phổ biến hơn. So sánh kém (less + tính từ).

    Much popularer ❌ sai ngữ pháp (không có “popularer”).

    Dịch: Gửi thư qua bưu điện ngày nay đã trở nên ít phổ biến hơn, so với email.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    This webcam is focusing _____________ my forehead.

    Hướng dẫn:

    “Focus on something” = tập trung vào cái gì.

    Dịch: Webcam này đang tập trung vào trán của tôi.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    _________, dancing and painting are examples of non-verbal communication.

    Hướng dẫn:

    "Non-verbal communication" = giao tiếp phi ngôn ngữ (không dùng lời nói).

    Smiling, dancing, painting đều là hình thức giao tiếp phi ngôn ngữ.

    Chatting, singing, emailing đều dùng lời nói hoặc chữ viết.

    Dịch: Mỉm cười, nhảy múa và vẽ tranh là ví dụ của giao tiếp phi ngôn ngữ.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    The workshop will start at 9:15. You should be ready _____________ 9:00.

    Hướng dẫn:

    "by + thời điểm" = trước hoặc đúng thời điểm đó.

    Dịch: Buổi hội thảo sẽ bắt đầu lúc 9:15. Bạn nên sẵn sàng trước 9:00.

  • Câu 5: Nhận biết
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    There are a few strangers standing _____________ of my house.

    Hướng dẫn:

    “in front of” = phía trước.

    Dịch: Có vài người lạ đang đứng trước nhà tôi.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    We don’t know how we can _________ with him. He’s too far away.

    Hướng dẫn:

    "Keep in touch with someone" = giữ liên lạc với ai đó. Các lựa chọn khác không phù hợp ngữ cảnh:

    cope = đương đầu (với khó khăn)

    catch up = bắt kịp

    keep pace = theo kịp tốc độ

    Dịch: Chúng tôi không biết làm cách nào để giữ liên lạc với anh ấy. Anh ấy ở quá xa.

  • Câu 7: Nhận biết
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    The doll is not on the bed. It’s _____________ the bed.

    Hướng dẫn:

    “under the bed” = ở dưới giường.

    Dịch: Con búp bê không ở trên giường. Nó nằm dưới giường.

  • Câu 8: Nhận biết
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    He is working in the _____________ room.

    Hướng dẫn:

    "the opposite room" = phòng đối diện.

    Dịch: Anh ấy đang làm việc trong phòng đối diện.

  • Câu 9: Nhận biết
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    May comes __________ April.

    Hướng dẫn:

    "after" = sau. Tháng 5 đến sau tháng 4.

    Dịch: Tháng 5 đến sau tháng 4.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    He texted me that he would come to the office _____________ twenty minutes.

    Hướng dẫn:

    "in + khoảng thời gian" = trong vòng bao lâu nữa.

    Dịch: Anh ấy nhắn tin rằng sẽ đến văn phòng trong vòng 20 phút nữa.

  • Câu 11: Nhận biết
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    My school is _____________ the bookstore and the restaurant.

    Hướng dẫn:

    "between A and B" = ở giữa hai thứ.

    Dịch: Trường tôi nằm giữa nhà sách và nhà hàng.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    I have studied how to play the guitar _____________ two months.

    Hướng dẫn:

    “for + khoảng thời gian” → dùng để nói đã làm gì trong bao lâu.

    Dịch: Tôi đã học chơi guitar được hai tháng rồi.

  • Câu 13: Nhận biết
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    The post office is _____________ to the open-air market.

    Hướng dẫn:

    "next to" = bên cạnh.

    Dịch: Bưu điện nằm bên cạnh chợ trời.

  • Câu 14: Nhận biết
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    Players always sit _____________ each other in a chess game.

    Hướng dẫn:

    Trong cờ vua, người chơi ngồi "đối diện" nhau.

    Dịch: Người chơi luôn ngồi đối diện nhau trong một ván cờ.

  • Câu 15: Nhận biết
    Choose the word/ phrase/ sentence (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentences or best answers the question.

    The children are playing __________.

    Hướng dẫn:

    "outside" = bên ngoài (dạng trạng từ chỉ nơi chốn).

    Dịch: Lũ trẻ đang chơi ở bên ngoài.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (53%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Khóa học Tiếng Anh 8 Global Success

Xem thêm