Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tiếng Anh 8 unit 1 Leisure time Online

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập Unit 1 tiếng Anh lớp 8 Global Success: Leisure time có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả. 

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the others.

  • Câu 2: Vận dụng

    Put the words in the correct order to make meaningful sentences.

    • Sitting
    • in front of
    • the computer
    • all day
    • can
    • cause
    • health problems.
    Thứ tự là:
    • Sitting
    • in front of
    • the computer
    • all day
    • can
    • cause
    • health problems.

    Sitting in front of the computer all day: cụm chủ ngữ (một hành động – gerund phrase)

    can cause: động từ khuyết thiếu + động từ nguyên thể

    health problems: tân ngữ

    Cấu trúc hoàn chỉnh: [Gerund phrase] + can + V + O

    Dịch: Ngồi trước máy tính cả ngày có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe.

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Rewrite the sentences by using gerund or to-infinitive after the verbs of liking and disliking.

    He likes swimming and sunbathing.

    → He is interested in swimming and sunbathing.

    Đáp án là:

    He likes swimming and sunbathing.

    → He is interested in swimming and sunbathing.

    like + V-ing = thích làm gì đó

    be interested in + V-ing = quan tâm / yêu thích điều gì đó

    → Hai cấu trúc mang ý nghĩa tương đương trong trường hợp này.

    Dịch nghĩa: Câu gốc: Anh ấy thích bơi và tắm nắng.

    →  Câu viết lại: Anh ấy quan tâm/thích thú với việc bơi và tắm nắng.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions

    They love_____________ with their friends.

  • Câu 5: Vận dụng

    Put the words in the correct order to make meaningful sentences.

    • Some hobbies
    • are
    • interesting
    • such
    • as
    • making crafts
    • or
    • collecting things.
    Thứ tự là:
    • Some hobbies
    • are
    • interesting
    • such
    • as
    • making crafts
    • or
    • collecting things.
  • Câu 6: Thông hiểu

    Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions

    They detest_____________ so early in the morning.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting.

    Having leisure activities are truly important to the elderly.

    Đáp án là:

    Having leisure activities are truly important to the elderly.

     Câu này dùng mệnh đề chủ ngữ bắt đầu bằng một cụm danh động từ (gerund phrase) – "Having leisure activities" – làm chủ ngữ của câu.

    Trong tiếng Anh, khi một cụm bắt đầu bằng động từ thêm -ing (gerund) làm chủ ngữ, động từ chính của câu phải chia số ít.

    "Having leisure activities" là một cụm danh từ, và toàn bộ cụm này được coi là số ít. → Do đó, ta phải dùng "is" thay vì "are".

    Dịch: Việc có các hoạt động giải trí thì thực sự quan trọng với người cao tuổi.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning.

    Kuala Lumpur is the biggest city in Malaysia.

    biggest là dạng so sánh nhất của tính từ big (lớn), nghĩa là lớn nhất (về diện tích, dân số hoặc tầm quan trọng).

    → Ta cần chọn từ đồng nghĩa với "biggest", tức là có nghĩa tương đương “lớn nhất”. → Chọn largest

    Dịch: Kuala Lumpur là thành phố lớn nhất ở Malaysia.

  • Câu 9: Nhận biết

    Mark the letter A, B, C or D that differs from the other three in the position of primary stress

  • Câu 10: Nhận biết

    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the others.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best completes each of the following exchanges.

    Nga invites Hoa to hang out with her.

    - Nga : Would you like to hang out with me? - Hoa:“________.”

     "Would you like to hang out with me?" → Đây là một lời mời lịch sự, nghĩa là: "Bạn có muốn đi chơi với mình không?"

    Câu trả lời phù hợp cần là một cách chấp nhận lời mời một cách lịch sự và tự nhiên.

    Yes, I’d love to: Vâng, mình rất muốn! Đây là cách đáp lại lời mời một cách nhiệt tình và lịch sự → Chính xác và tự nhiên trong giao tiếp

  • Câu 12: Thông hiểu

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning.

    My parents really hate using Facebook or watching TIKTOK everyday.

     Hate /heɪt/: có nghĩa là ghét, không ưa, không thích điều gì mạnh mẽ. → Cần tìm từ mang nghĩa trái ngược = thích / yêu thích

    Dislike = không thích → gần nghĩa với “hate”, không phải trái nghĩa.

    Detest = ghét cay ghét đắng → còn mạnh hơn “hate” → cũng là đồng nghĩa, không phải trái nghĩa.

    Love = yêu thích, là từ trái nghĩa trực tiếp của “hate”

    Sell = bán → không liên quan gì đến cảm xúc yêu-ghét, nên loại.

    Dịch: Bố mẹ tôi thực sự ghét việc dùng Facebook hay xem TikTok mỗi ngày.

  • Câu 13: Nhận biết

    Mark the letter A, B, C or D that differs from the other three in the position of primary stress

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Rewrite the sentences by using gerund or to-infinitive after the verbs of liking and disliking.

    Watching historical films is very interesting to my younger brother.

    → My younger brother enjoys watching historical films.

    Đáp án là:

    Watching historical films is very interesting to my younger brother.

    → My younger brother enjoys watching historical films.

    enjoy + V-ing → "enjoy watching" = thích xem

    Watching historical films: cụm danh động từ (gerund phrase)

    Cả hai câu đều diễn đạt rằng em trai thích/phấn khích khi xem phim lịch sử, chỉ khác về cách diễn đạt.

    Dịch: Câu gốc: Việc xem phim lịch sử khiến em trai tôi thấy thú vị.

    →  Câu viết lại: Em trai tôi thích xem phim lịch sử.

  • Câu 15: Nhận biết

    Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the others.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập tiếng Anh 8 unit 1 Leisure time Online Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo