If it rains tomorrow, I ____________ indoors and read a book.
Câu điều kiện loại 1.
Dịch: Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ ở trong nhà và đọc sách.
Bài tập Ngữ pháp Unit 6 lớp 8 Global Success: Lifestyles có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 6.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 8 unit 6 Global Success:
If it rains tomorrow, I ____________ indoors and read a book.
Câu điều kiện loại 1.
Dịch: Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ ở trong nhà và đọc sách.
This beach looks amazing! I think we _____________ this place!
"Are going to love" dùng để dự đoán tương lai dựa vào bằng chứng hiện tại (bãi biển nhìn rất đẹp).
Dịch: Bãi biển này trông tuyệt quá! Tôi nghĩ chúng ta sẽ thích nơi này đấy!
I ____________ the patty tomorrow.
Why don 't you come _______ to Nha Trang in the summer?
Come over” thường được dùng khi mời ai đến nơi nào đó (thường là nhà hoặc địa điểm thân thiện).
Dịch: Sao bạn không ghé Nha Trang vào mùa hè?
If we meet at 9:00, we ___________ plenty of time to talk.
Câu điều kiện loại 1.
Dịch: Nếu chúng ta gặp nhau lúc 9 giờ, chúng ta sẽ có nhiều thời gian để trò chuyện.
They ____________hiking next weekend.
“won’t” = “will not”, dùng cho phủ định của tương lai đơn.
Dịch: Họ sẽ không đi leo núi vào cuối tuần tới.
If I have enough money, I ____________ a new smartphone.
Nói về kế hoạch tương lai, dùng thì tương lai đơn.
Dịch: Tôi sẽ tham dự bữa tiệc vào ngày mai.
Many of her pictures hang _______ the National Gallery.
Dùng “in” khi nói đến vị trí bên trong tòa nhà.
Dịch: Nhiều bức tranh của cô ấy được treo trong Phòng Trưng bày Quốc gia.
The patient will not recover unless he _______ an operation.
“Unless” = “if... not”. Dùng hiện tại đơn sau “unless”.
Dịch: Bệnh nhân sẽ không hồi phục trừ khi anh ta trải qua một cuộc phẫu thuật.
If you learn online, you will find it difficult ___________.
Sau “difficult” dùng cấu trúc difficult + to V
Dịch: Nếu bạn học trực tuyến, bạn sẽ thấy khó tập trung.
If it _______ convenient, let’s go out for dinner tonight.
Đây là câu điều kiện loại 1, dùng hiện tại đơn sau “if”.
Dịch: Nếu thuận tiện, chúng ta hãy đi ăn tối nay nhé.
- ‘"Here’s my phone number”.
– Thanks. I’ll give you a call if I _____ some help tomorrow.”
Câu điều kiện loại 1: If + hiện tại đơn, will + V
Dịch: Cảm ơn. Tôi sẽ gọi cho bạn nếu tôi cần giúp đỡ vào ngày mai.
Will online learning ___________ our IT skills? - Yes, it will.
“Will” đi với động từ nguyên thể không “to” (bare infinitive).
Dịch: Việc học trực tuyến có cải thiện kỹ năng CNTT của chúng ta không?
They had no means _______ communication.
Cấu trúc đúng là "means of communication" (phương tiện giao tiếp).
Dịch: Họ không có phương tiện giao tiếp nào.
He became internationally famous _______ his novels.
"Famous for something" nghĩa là "nổi tiếng vì điều gì".
Dịch: Anh ấy trở nên nổi tiếng toàn cầu nhờ những cuốn tiểu thuyết của mình.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: