Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập Sắp xếp lớp 8 Online

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Reorder the words to make sentences.
    • The
    • Tay
    • is
    • the
    • second
    • largest
    • ethnic
    • group
    • in
    • Vietnam.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • The
    • Tay
    • is
    • the
    • second
    • largest
    • ethnic
    • group
    • in
    • Vietnam.
    Hướng dẫn:

     Dịch: Người Tày là dân tộc lớn thứ hai ở Việt Nam.

  • Câu 2: Vận dụng
    Reorder the words and phrases to make complex sentences.
    • I
    • will
    • call
    • you
    • as soon
    • as I
    • arrive
    • at
    • the airport.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • I
    • will
    • call
    • you
    • as soon
    • as I
    • arrive
    • at
    • the airport.
    Hướng dẫn:

     Cấu trúc: as soon as + S + V (hiện tại đơn), mệnh đề chính dùng will + V

    Dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi đến sân bay.

  • Câu 3: Vận dụng
    Reorder the words to have correct sentences.
    • Video conferencing
    • will be
    • used
    • for
    • short
    • conversations
    • or
    • special
    • occasions.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • Video conferencing
    • will be
    • used
    • for
    • short
    • conversations
    • or
    • special
    • occasions.
    Hướng dẫn:

     Dịch: Gọi video sẽ được sử dụng cho các cuộc trò chuyện ngắn hoặc dịp đặc biệt.

  • Câu 4: Vận dụng
    Rearrange the words to make meaningful sentences.
    • Nearly
    • every consumer
    • always
    • looks
    • for
    • a way
    • to
    • save money.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • Nearly
    • every consumer
    • always
    • looks
    • for
    • a way
    • to
    • save money.
    Hướng dẫn:

     Dịch: Gần như mọi người tiêu dùng đều luôn tìm cách để tiết kiệm tiền.

  • Câu 5: Vận dụng
    Put the words / phrases in the correct order to make correct sentences.
    • The teacher
    • tells us
    • how long
    • it
    • takes
    • Venus
    • to
    • go around
    • the sun.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • The teacher
    • tells us
    • how long
    • it
    • takes
    • Venus
    • to
    • go around
    • the sun.
    Hướng dẫn:

     Dịch: Giáo viên nói cho chúng tôi biết sao Kim mất bao lâu để quay quanh Mặt Trời.

  • Câu 6: Vận dụng
    Reorder the words and phrases to make complex sentences.
    • You
    • should
    • help
    • them
    • if
    • they
    • need.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • You
    • should
    • help
    • them
    • if
    • they
    • need.
    Hướng dẫn:

     Cấu trúc: if + S + V (hiện tại đơn), S + should + V

    Dịch: Bạn nên giúp họ nếu họ cần (giúp đỡ).

  • Câu 7: Vận dụng
    Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
    • Some hobbies
    • are
    • interesting
    • such
    • as
    • making crafts
    • or
    • collecting things.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • Some hobbies
    • are
    • interesting
    • such
    • as
    • making crafts
    • or
    • collecting things.
  • Câu 8: Vận dụng
    Put the words/ phrases in order to make sentences.
    • You
    • must
    • tidy up
    • your
    • toys
    • after
    • playing
    • with
    • them.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • You
    • must
    • tidy up
    • your
    • toys
    • after
    • playing
    • with
    • them.
    Hướng dẫn:

    You must tidy up: chủ ngữ + động từ khuyết thiếu + động từ nguyên thể

    your toys: tân ngữ (đồ chơi của bạn)

    after playing with them: mệnh đề chỉ thời gian (sau khi chơi với chúng)

    ➡️ "tidy up" = dọn dẹp, làm gọn gàng

    ➡️ "after playing with them" = sau khi chơi xong với chúng

     Dịch: Bạn phải dọn dẹp đồ chơi sau khi chơi xong.

  • Câu 9: Vận dụng
    Reorder the words to make complete sentences.
    • Minh
    • always
    • arrives
    • early
    • for
    • meetings.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • Minh
    • always
    • arrives
    • early
    • for
    • meetings.
    Hướng dẫn:

     Dịch: Minh luôn đến sớm trong các cuộc họp.

  • Câu 10: Vận dụng
    Put the words/ phrases in order to make sentences.
    • It is
    • a
    • tradition
    • for
    • children
    • to
    • wake up
    • early
    • on
    • Christmas Day.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • It is
    • a
    • tradition
    • for
    • children
    • to
    • wake up
    • early
    • on
    • Christmas Day.
    Hướng dẫn:

    It is a tradition for [someone] to [do something]: Đây là một truyền thống đối với ai đó để làm gì

    for children to wake up early: cụm chỉ đối tượng thực hiện hành động trong truyền thống

    on Christmas Day: cụm thời gian – “vào ngày Giáng sinh”

    Dịch: Trẻ em có truyền thống dậy sớm vào ngày Giáng sinh.

  • Câu 11: Vận dụng
    Reorder the words to have correct sentences.
    • Social media
    • has
    • become
    • very
    • popular
    • among
    • young people.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • Social media
    • has
    • become
    • very
    • popular
    • among
    • young people.
    Hướng dẫn:

    Social media: chủ ngữ

    has become: thì hiện tại hoàn thành (present perfect) → "has" + phân từ hai "become"

    very popular: tính từ miêu tả mức độ (rất phổ biến)

    among young people: giới từ "among" + danh từ → dùng để nói phổ biến trong nhóm người nào đó

     Dịch: Mạng xã hội đã trở nên rất phổ biến trong giới trẻ.

  • Câu 12: Vận dụng
    Put the words / phrases in the correct order to make correct sentences.
    • I wanted
    • to
    • know
    • if
    • Nam
    • had done
    • any
    • projects
    • about
    • the galaxy.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • I wanted
    • to
    • know
    • if
    • Nam
    • had done
    • any
    • projects
    • about
    • the galaxy.
    Hướng dẫn:

     Dịch: Tôi muốn biết liệu Nam có làm dự án nào về thiên hà không.

  • Câu 13: Vận dụng
    Rearrange the words to make complete sentences.
    • Like other farmers,
    • her parents
    • are
    • busier
    • at
    • harvest time.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • Like other farmers,
    • her parents
    • are
    • busier
    • at
    • harvest time.
    Hướng dẫn:

    Like other farmers: cụm so sánh, dùng để so sánh cha mẹ cô ấy với những người nông dân khác

    her parents are busier: mệnh đề chính, dùng thì hiện tại đơn (be + tính từ so sánh hơn "busier")

    at harvest time: cụm thời gian – "vào mùa thu hoạch"

    Dịch: Cũng như những người nông dân khác, cha mẹ cô ấy bận rộn hơn vào mùa thu hoạch.

  • Câu 14: Vận dụng
    Rearrange the words to make meaningful sentences.
    • We
    • don’t
    • often
    • bring
    • much
    • cash
    • with us
    • when
    • going
    • out.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • We
    • don’t
    • often
    • bring
    • much
    • cash
    • with us
    • when
    • going
    • out.
    Hướng dẫn:

    We don’t often bring...: thì hiện tại đơn, dạng phủ định với trạng từ chỉ tần suất “often”

    much cash: tân ngữ – "much" dùng với danh từ không đếm được “cash”

    with us: mang theo bên mình

    when going out: mệnh đề thời gian rút gọn (thay vì "when we go out")

    Dịch: Chúng tôi thường không mang theo nhiều tiền mặt khi ra ngoài.

  • Câu 15: Vận dụng
    Rearrange the words to make complete sentences.
    • In the countryside,
    • people
    • are
    • more welcoming
    • and the
    • life
    • is
    • simpler.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • In the countryside,
    • people
    • are
    • more welcoming
    • and the
    • life
    • is
    • simpler.
    Hướng dẫn:

    In the countryside: trạng ngữ chỉ nơi chốn (đặt đầu câu)

    life is simpler: mệnh đề chính – chủ ngữ "life", động từ "is", tính từ "simpler" (so sánh hơn của "simple")

    and the people are more welcoming: mệnh đề nối tiếp – chủ ngữ "people", động từ "are", tính từ "more welcoming"

    Dịch: Ở nông thôn, cuộc sống đơn giản hơn và con người thì thân thiện hơn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (100%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo