Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tiếng Anh 8 unit 9 Natural disasters Online

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập Unit 9 tiếng Anh lớp 8 Global Success: Natural disasters có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Fill in the blank with the correct form of the words in parentheses.

    We were having dinner when our building started _______________. (tremble)

    trembling

    Đáp án là:

    We were having dinner when our building started _______________. (tremble)

    trembling

     “start” + V-ing: sau “start” ta dùng động từ ở dạng V-ing (danh động từ).

    tremble là động từ (rung chuyển).

    “started trembling” = bắt đầu rung chuyển.

    Dịch: Chúng tôi đang ăn tối thì tòa nhà bắt đầu rung chuyển.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Fill in the blank with the correct form of the words in parentheses.

    The rescue _______________set up a camp to provide shelter for the flood victims. (work)

    workers

    Đáp án là:

    The rescue _______________set up a camp to provide shelter for the flood victims. (work)

    workers

     Vì chủ ngữ là “the rescue ___”, ta cần danh từ số nhiều (những người cứu hộ).

    Dịch: Những người cứu hộ đã lập một trại để cung cấp nơi ở cho các nạn nhân lũ lụt.

  • Câu 3: Nhận biết

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    Fortunately, there wasn’t any damage to the property.

     Fortunately và Luckily đều mang nghĩa “một cách may mắn”.

    Các lựa chọn khác:

    Frequently = thường xuyên

    Normally = thông thường

    Unluckily = không may (trái nghĩa)

    Dịch: May mắn thay, không có thiệt hại nào đối với tài sản.

  • Câu 4: Vận dụng

    Write sentences with the cues given, using the past continuous.

    Hanna/ not/ watch/ the cartoon/ TV/ 7:00 p.m. yesterday.

    ⇒ Hanna was not watching the cartoon on TV at 7:00 p.m. yesterday.

    Đáp án là:

    Hanna/ not/ watch/ the cartoon/ TV/ 7:00 p.m. yesterday.

    ⇒ Hanna was not watching the cartoon on TV at 7:00 p.m. yesterday.

    Mốc thời gian cụ thể "at 7:00 p.m. yesterday" → dùng quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

    Câu phủ định nên có was not + V-ing.

    Dịch: Vào lúc 7 giờ tối hôm qua, Hanna không đang xem phim hoạt hình trên TV.

  • Câu 5: Nhận biết

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    The residents were frightened when their buildings were shaking.

     Frightened và scared đều có nghĩa là “sợ hãi”.

    Các lựa chọn khác:

    calm = bình tĩnh (trái nghĩa)

    happy = vui vẻ

    excited = phấn khích

    Dịch: dân đã hoảng sợ khi tòa nhà của họ bị rung chuyển.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    I need to strengthen my knowledge about natural disasters by reading more books on the subject.

     Strengthen = làm mạnh, củng cố >< Weaken = làm yếu đi → ngược nghĩa

    Dịch: Tôi cần củng cố kiến thức của mình về các thảm họa thiên nhiên bằng cách đọc thêm sách về chủ đề này.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Fill in the blank with the correct form of the words in parentheses.

    They made an accurate _______________about the path of the storm. (predict)

    prediction

    Đáp án là:

    They made an accurate _______________about the path of the storm. (predict)

    prediction

     Trong câu này, ta cần một danh từ để làm tân ngữ cho động từ “made”.

    “make a prediction” (đưa ra một dự đoán) là cụm từ cố định.

    Dịch: Họ đã đưa ra một dự đoán chính xác về đường đi của cơn bão.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Fill in the blank with the correct form of the words in parentheses.

    Some _______________disasters, such as landslides, usually happen in mountainous areas. (nature)

    natural

    Đáp án là:

    Some _______________disasters, such as landslides, usually happen in mountainous areas. (nature)

    natural

     nature (danh từ) → cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “disasters”

    Tính từ của nature là natural (thuộc về tự nhiên).

    natural disasters (thảm họa thiên nhiên) là cụm từ đúng.

    Dịch: Một số thảm họa thiên nhiên, như sạt lở đất, thường xảy ra ở các vùng núi.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Circle the correct option to complete the sentences.

    As I (waited/ was waiting) for bus, I (saw/ was seeing) Joe crossing the road.

    Đáp án là:

    As I (waited/ was waiting) for bus, I (saw/ was seeing) Joe crossing the road.

     Hành động "chờ xe buýt" kéo dài → dùng quá khứ tiếp diễn: was waiting.

    Hành động "thấy Joe" xảy ra ngắn, bất ngờ → dùng quá khứ đơn: saw.

    Dịch: Khi tôi đang chờ xe buýt, tôi thấy Joe băng qua đường.

  • Câu 10: Vận dụng

    Write sentences with the cues given, using the past continuous.

    My mother/ buy/ vegetables/ supermarket.

    ⇒ My mother was buying vegetables at the supermarket.

    Đáp án là:

    My mother/ buy/ vegetables/ supermarket.

    ⇒ My mother was buying vegetables at the supermarket.

     Không có thời gian cụ thể nhưng hành động đang xảy ra trong quá khứ → dùng quá khứ tiếp diễn.

    "My mother" là số ít → dùng was + V-ing.

    Dịch: Mẹ tôi đang mua rau ở siêu thị.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Circle the correct option to complete the sentences.

    At that time we (sat / were sitting) in the park.

    Đáp án là:

    At that time we (sat / were sitting) in the park.

     Cụm “at that time” (vào lúc đó) nói đến một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn → were sitting.

    Dịch: Vào lúc đó, chúng tôi đang ngồi trong công viên.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Circle the correct option to complete the sentences.

    Who (were giving / gave) you that comic book?

    Đáp án là:

    Who (were giving / gave) you that comic book?

     Hành động “cho truyện tranh” đã kết thúc và xảy ra trong quá khứ → dùng thì quá khứ đơn → gave.

    Dịch: Ai đã cho bạn cuốn truyện tranh đó?

  • Câu 13: Thông hiểu

    Fill in the blank with the correct form of the words in parentheses.

    An earthquake _______________the area of Sumatra in Indonesia in 2005. (destroy)

    destroyed

    Đáp án là:

    An earthquake _______________the area of Sumatra in Indonesia in 2005. (destroy)

    destroyed

     Câu này có thời gian cụ thể trong quá khứ (in 2005) nên phải chia ở thì quá khứ đơn.

    destroy (phá hủy) → destroyed (quá khứ của “destroy”)

    Dịch: Một trận động đất đã phá hủy khu vực Sumatra ở Indonesia vào năm 2005.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    There have been numerous reports of: floods and landslides in the region due to heavy rainfall.

     numerous = nhiều >< limited = giới hạn, ít

    Dịch: Đã có nhiều báo cáo về lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực do mưa lớn.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Circle the correct option to complete the sentences.

    When I was a child, I (was making/ made) my own lanterns.

    Đáp án là:

    When I was a child, I (was making/ made) my own lanterns.

     Hành động “làm đèn lồng” là thói quen trong quá khứ, nên dùng quá khứ đơn → made.

    Dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi tự làm đèn lồng cho mình.

  • Câu 16: Vận dụng

    Write sentences with the cues given, using the past continuous.

    In her dream, / the Beast/ die/ and/ call/ for/ her.

    ⇒ In her dream, the Beast was dying and calling for her.

    Đáp án là:

    In her dream, / the Beast/ die/ and/ call/ for/ her.

    ⇒ In her dream, the Beast was dying and calling for her.

     Câu mô tả một cảnh trong giấc mơ, đang xảy ra → dùng quá khứ tiếp diễn.

    Hai hành động "die" (chết dần) và "call for her" (gọi cô ấy) diễn ra đồng thời, nên cả hai đều dùng cấu trúc: > was + V-ing (vì "the Beast" là số ít).

    Dịch: Trong giấc mơ của cô ấy, Quái thú đang hấp hối và đang gọi cô ấy.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập tiếng Anh 8 unit 9 Natural disasters Online Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo