Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tiếng Anh 8 unit 5 Our customs and traditions Online

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập Unit 5 tiếng Anh lớp 8 Global Success: Our customs and traditions có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Choose the underlined word or phrase that needs correcting.

    The worshipping kitchen Gods is a long time tradition of the Vietnamese.

    Đáp án là:

    The worshipping kitchen Gods is a long time tradition of the Vietnamese.

     Giải thích: Không dùng "The" trước danh động từ khi làm chủ ngữ

    ✅ Sửa lại: Worshipping Kitchen Gods is a long time tradition of the Vietnamese.

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Rewrite the sentence using the word in brackets.

    It’s impolite of them to wear hats in the pagoda. (shouldn’t)

    → They shouldn’t wear hats in the pagoda.

    Đáp án là:

    It’s impolite of them to wear hats in the pagoda. (shouldn’t)

    → They shouldn’t wear hats in the pagoda.

     Dùng shouldn't để đưa ra lời khuyên hoặc nói điều gì đó là không nên.

  • Câu 3: Nhận biết

    Choose the correct option A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)in each of the following sentences.

    The washing machine I have just bought is very simple to use.

    "Simple to use" = dễ sử dụng = easy

    Dịch: Máy giặt tôi vừa mua rất dễ sử dụng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Choose the correct option A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)in each of the following sentences.

    We are very anxious about the result of the exam.

    “Anxious” = lo lắng, tương đương với “worried”.

    Dịch: Chúng tôi rất lo lắng về kết quả kỳ thi.

  • Câu 5: Nhận biết

    Complete each sentence below by filling in each blank with the correct form of the word provided.

    Many tourists visit Da Lat for its __________ atmosphere. (PEACE)

    peaceful

    Đáp án là:

    Many tourists visit Da Lat for its __________ atmosphere. (PEACE)

    peaceful

     Giải thích: Tính từ của "peace" là "peaceful"

    Dịch: Nhiều du khách đến Đà Lạt vì không khí yên bình của nơi đây.

  • Câu 6: Nhận biết

    Complete each sentence below by filling in each blank with the correct form of the word provided.

    Christmas is one of the biggest __________ holidays in the USA. (TRADITION)

    traditional

    Đáp án là:

    Christmas is one of the biggest __________ holidays in the USA. (TRADITION)

    traditional

     Tính từ của "tradition" là "traditional" → traditional holidays

    Dịch: Giáng Sinh là một trong những kỳ nghỉ truyền thống lớn nhất ở Mỹ.

  • Câu 7: Vận dụng

    Put the words/ phrases in order to make sentences.

    • Ok Om Bok
    • occurs
    • in
    • mid-October
    • according to
    • the
    • lunar
    • calendar.
    Thứ tự là:
    • Ok Om Bok
    • occurs
    • in
    • mid-October
    • according to
    • the
    • lunar
    • calendar.

    Ok Om Bok: chủ ngữ (tên lễ hội truyền thống của người Khmer)

    occurs: động từ chính (xảy ra)

    in mid-October: cụm thời gian (vào giữa tháng Mười)

    according to the lunar calendar: theo lịch âm

    ➡️ Câu diễn đạt thời điểm diễn ra lễ hội Ok Om Bok, dựa theo lịch âm.

    Dịch: Lễ hội Ok Om Bok diễn ra vào giữa tháng Mười âm lịch.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

    Jane: “What gift should I bring to Bill’s house- warming party?”

    Tom: “________________ ”

    Đây là lời đề nghị hợp lý cho một món quà tặng nhà mới.

    Dịch:

    Jane: Mình nên mang quà gì tới tiệc tân gia của Bill nhỉ?

    Tom: Hay là mua cho anh ấy một cây cảnh đi?

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Rewrite the sentence using the word in brackets.

    Children have to live with their parents until they reach the age of 18. (obliged)

    → Children are obliged to live with their parents until they reach the age of 18.

    Đáp án là:

    Children have to live with their parents until they reach the age of 18. (obliged)

    → Children are obliged to live with their parents until they reach the age of 18.

    have to V = be obliged to V → Cùng diễn tả sự bắt buộc (obligation)

    Chủ ngữ Children (số nhiều) → to be chia là are

    Dịch nghĩa:

    Câu gốc: Trẻ em phải sống với cha mẹ cho đến khi đủ 18 tuổi.

    → Câu viết lại: Trẻ em bị bắt buộc phải sống với cha mẹ cho đến khi đủ 18 tuổi.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

    A. “ I’m going to Summer Carnaval in Ha Long next week ”

    B. “_____________ ”

    Đây là cách phản hồi tự nhiên và phù hợp với tin vui hoặc hoạt động thú vị.

    Dịch:

    A: Tuần sau tôi sẽ đi lễ hội mùa hè ở Hạ Long.

    B: Nghe có vẻ thú vị đấy!

  • Câu 11: Thông hiểu

    Choose the underlined word or phrase that needs correcting.

    Most families in the Viet Nam prepare offerings for the Kitchen Gods.

    Đáp án là:

    Most families in the Viet Nam prepare offerings for the Kitchen Gods.

     Không dùng "the" trước tên quốc gia trừ khi có dạng chính thức như "the United States".

    ✅ Sửa lại: Most families in Viet Nam prepare offerings for the Kitchen Gods.

  • Câu 12: Nhận biết

    Choose the correct option A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    Quynh Anh always gets up early, so she is usually early for school.

    Trái nghĩa với “early” là “late” (muộn).

    Dịch: Quỳnh Anh luôn dậy sớm nên thường đến trường sớm → trái nghĩa là đến muộn.

  • Câu 13: Vận dụng

    Put the words/ phrases in order to make sentences.

    • You
    • must
    • tidy up
    • your
    • toys
    • after
    • playing
    • with
    • them.
    Thứ tự là:
    • You
    • must
    • tidy up
    • your
    • toys
    • after
    • playing
    • with
    • them.

    You must tidy up: chủ ngữ + động từ khuyết thiếu + động từ nguyên thể

    your toys: tân ngữ (đồ chơi của bạn)

    after playing with them: mệnh đề chỉ thời gian (sau khi chơi với chúng)

    ➡️ "tidy up" = dọn dẹp, làm gọn gàng

    ➡️ "after playing with them" = sau khi chơi xong với chúng

     Dịch: Bạn phải dọn dẹp đồ chơi sau khi chơi xong.

  • Câu 14: Nhận biết

    Choose the correct option A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

    The law protects ancient monuments and old churches.

    “Ancient” = cổ xưa → trái nghĩa là “modern” (hiện đại).

    Dịch: Luật pháp bảo vệ các di tích cổ xưa và nhà thờ cũ.v

  • Câu 15: Thông hiểu

    Choose the underlined word or phrase that needs correcting.

    The offerings include a set of flowers and fruits, a paper clothes, and three carps.

    Đáp án là:

    The offerings include a set of flowers and fruits, a paper clothes, and three carps.

    a paper clothes → a set of paper clothes / paper clothing

    ✅ Sửa lại: ...flowers and fruits, a set of paper clothes, and three carps.

    Giải thích: “Clothes” là danh từ số nhiều, không đi với “a”.

  • Câu 16: Vận dụng

    Put the words/ phrases in order to make sentences.

    • It is
    • a
    • tradition
    • for
    • children
    • to
    • wake up
    • early
    • on
    • Christmas Day.
    Thứ tự là:
    • It is
    • a
    • tradition
    • for
    • children
    • to
    • wake up
    • early
    • on
    • Christmas Day.

    It is a tradition for [someone] to [do something]: Đây là một truyền thống đối với ai đó để làm gì

    for children to wake up early: cụm chỉ đối tượng thực hiện hành động trong truyền thống

    on Christmas Day: cụm thời gian – “vào ngày Giáng sinh”

    Dịch: Trẻ em có truyền thống dậy sớm vào ngày Giáng sinh.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập tiếng Anh 8 unit 5 Our customs and traditions Online Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo