Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn lớp 8 Online

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 về Thì quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn có đáp án giúp các em học sinh củng cố kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) và thì quá khứ đơn (Past simple) hiệu quả.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    When we arrived (arrive) at the forest, it was getting (get) dark.

    Đáp án là:

    When we arrived (arrive) at the forest, it was getting (get) dark.

     → "Arrived" là hành động chính (simple past), còn "was getting" là bối cảnh đang diễn ra khi bạn đến → dùng quá khứ tiếp diễn.

    Dịch: Khi chúng tôi đến khu rừng, trời đang tối dần.

  • Câu 2: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    She closed (close) the door behind her and went (go) back to her room.

    Đáp án là:

    She closed (close) the door behind her and went (go) back to her room.

     → Hai hành động xảy ra liên tiếp → dùng quá khứ đơn cho cả hai.

    Dịch: Cô ấy đóng cửa lại sau lưng và quay lại phòng.

  • Câu 3: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    While the hunter was passing (pass) near by the hut, he noticed (notice) the wolf.

    Đáp án là:

    While the hunter was passing (pass) near by the hut, he noticed (notice) the wolf.

     → Hành động quan sát xảy ra trong khi hành động khác đang diễn ra.

    Dịch: Khi người thợ săn đang đi ngang qua túp lều, anh ấy nhìn thấy con sói.

  • Câu 4: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    As they were going (go) down a mountain ridge, a landslide happened (happen).

    Đáp án là:

    As they were going (go) down a mountain ridge, a landslide happened (happen).

     → Họ đang đi (were going) thì đất lở xảy ra (happened) → quá khứ tiếp diễn + quá khứ đơn.

    Dịch: Khi họ đang xuống sườn núi, một trận lở đất đã xảy ra.

  • Câu 5: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    When I knocked (knock) on the door, there was (be) no answer.

    Đáp án là:

    When I knocked (knock) on the door, there was (be) no answer.

     → Hỏi về hành động đang xảy ra tại thời điểm bạn bước vào → past continuous + past simple.

    Dịch: Khi tôi gõ cửa, không có ai trả lời cả.

  • Câu 6: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    She went (go) to check who it was, but there was (be) no one.

    Đáp án là:

    She went (go) to check who it was, but there was (be) no one.

     → Cả hai hành động đều hoàn tất → quá khứ đơn.

    Dịch: Cô ấy đi kiểm tra xem là ai, nhưng không có ai cả.

  • Câu 7: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    Sarah was lying (lie) in her bed listening to music when the bell rang (ring).

    Đáp án là:

    Sarah was lying (lie) in her bed listening to music when the bell rang (ring).

     → Cô ấy đang nằm nghe nhạc (was lying) thì chuông reo (rang) → hành động chen vào → dùng past continuous + past simple.

    Dịch: Sarah đang nằm trên giường nghe nhạc thì chuông reo.

  • Câu 8: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    As we were cleaning (clean) up the lawn, I suddenly heard a little yelp.

    Đáp án là:

    As we were cleaning (clean) up the lawn, I suddenly heard a little yelp.

     → Một hành động đang diễn ra (were cleaning) thì một hành động khác chen vào (heard) → dùng past continuous + past simple.

    Dịch: Khi chúng tôi đang dọn bãi cỏ, tôi đột nhiên nghe thấy một tiếng kêu nhỏ.

  • Câu 9: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    Some kids were playing (play) in the streets making noise at that time.

    Đáp án là:

    Some kids were playing (play) in the streets making noise at that time.

     → Mô tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể → quá khứ tiếp diễn.

    Dịch: Một vài đứa trẻ đang chơi ngoài đường và gây ồn ào vào lúc đó.

  • Câu 10: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    Snow White was singing (sing) softly beside the well when suddenly she saw (see) a dwarf.

    Đáp án là:

    Snow White was singing (sing) softly beside the well when suddenly she saw (see) a dwarf.

     → Đang hát (was singing) thì thấy người lùn (saw).

    Dịch: Bạch Tuyết đang hát khẽ bên giếng thì đột nhiên cô thấy một chú lùn.

  • Câu 11: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    While Mendel was revising (revise) his lesson, his sister was reading (read) fables.

    Đáp án là:

    While Mendel was revising (revise) his lesson, his sister was reading (read) fables.

     → Hai hành động xảy ra song song → quá khứ tiếp diễn cả hai.

    Dịch: Khi Mendel đang ôn bài, em gái của anh ấy đang đọc truyện ngụ ngôn.

  • Câu 12: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    Was Jane practising (Jane, practise) the piano when you walked (walk) into her room?

    Đáp án là:

    Was Jane practising (Jane, practise) the piano when you walked (walk) into her room?

     → Hai hành động đang xảy ra cùng lúc → cả hai dùng quá khứ tiếp diễn.

    Dịch: Jane có đang luyện đàn piano khi bạn bước vào phòng cô ấy không?

  • Câu 13: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    The accident occurred while they were climbing (climb) up the mountain.

    Đáp án là:

    The accident occurred while they were climbing (climb) up the mountain.

     → Hành động chính: tai nạn xảy ra (occurred – quá khứ đơn) khi họ đang leo núi (were climbing – quá khứ tiếp diễn).

    Dịch: Tai nạn xảy ra khi họ đang leo núi.

  • Câu 14: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    Were you swimming (you, swim) when someone stole (steal) your wallet?

    Đáp án là:

    Were you swimming (you, swim) when someone stole (steal) your wallet?

     → Bạn đang bơi (past continuous) thì ai đó lấy ví (past simple).

    Dịch: Bạn có đang bơi khi ai đó lấy cắp ví của bạn không?

  • Câu 15: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    The dragon was flying (fly) over the castle when he heard (hear) a girl crying.

    Đáp án là:

    The dragon was flying (fly) over the castle when he heard (hear) a girl crying.

     → Rồng đang bay (past continuous) thì nghe thấy tiếng khóc (past simple).

    Dịch: Con rồng đang bay qua lâu đài thì nó nghe thấy một cô gái khóc.

  • Câu 16: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    The princess tried (try) to tell the prince the truth but he didn't listen (not, listen).

    Đáp án là:

    The princess tried (try) to tell the prince the truth but he didn't listen (not, listen).

     Tried (quá khứ đơn): hành động cố gắng đã hoàn tất trong quá khứ.

    Didn't listen (quá khứ đơn, phủ định): cũng là hành động đã hoàn tất – hoàng tử không lắng nghe.

    Cả hai hành động xảy ra liên tiếp hoặc song song trong quá khứ, và không nhấn mạnh quá trình, nên dùng quá khứ đơn (simple past) là chính xác.

    Dịch: Công chúa đã cố nói sự thật với hoàng tử nhưng anh ấy không lắng nghe.

  • Câu 17: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    What were they doing (they, do) at 9pm last night? It was really noisy.

    Đáp án là:

    What were they doing (they, do) at 9pm last night? It was really noisy.

     → Mô tả hành động đang diễn ra tại thời điểm cụ thể → dùng quá khứ tiếp diễn.

    Dịch: Tối qua lúc 9 giờ họ đang làm gì vậy? Ồn ào thật đấy.

  • Câu 18: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    Cinderella heard (hear) the chimes of midnight while she was dancing (dance) with the prince.

    Đáp án là:

    Cinderella heard (hear) the chimes of midnight while she was dancing (dance) with the prince.

     → Tiếng chuông là hành động chen vào khi cô đang nhảy → past simple + past continuous.

    Dịch: Lọ Lem nghe tiếng chuông nửa đêm trong khi đang khiêu vũ với hoàng tử.

  • Câu 19: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    Anna called for Simpson but he heard (hear) nothing.

    Đáp án là:

    Anna called for Simpson but he heard (hear) nothing.

     → heard là hai hành động đã hoàn tất trong quá khứ → quá khứ đơn.

    Dịch: Anna gọi Simpson nhưng anh ấy không nghe thấy gì.

  • Câu 20: Vận dụng
    Supply the correct form of the verbs in the past continuous or simple past.

    As the Queen was bathing (bathe), a frog jumped (jump) out of the water and talked (talk) to her.

    Đáp án là:

    As the Queen was bathing (bathe), a frog jumped (jump) out of the water and talked (talk) to her.

     → Hoàng hậu đang tắm (was bathing) thì ếch nhảy ra và nói (jumped, talked = hành động xảy ra).

    Dịch: Khi Nữ hoàng đang tắm, một con ếch nhảy ra khỏi nước và nói chuyện với bà.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (100%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Khóa học Tiếng Anh 8 Global Success

Xem thêm