This book is very expensive, you ____________ look after it very carefully.
→ MUST
This book is very expensive, you ____________ look after it very carefully.
→ MUST
Dịch: Cuốn sách này rất đắt, bạn phải giữ gìn nó cẩn thận.
→ Bắt buộc giữ gìn.
Trắc nghiệm về phân biệt cách dùng Must & Mustn't trong tiếng Anh 6 giúp các em học sinh nắm được cách sử dụng động từ khuyết thiếu Must, Mustn't hiệu quả.
This book is very expensive, you ____________ look after it very carefully.
→ MUST
This book is very expensive, you ____________ look after it very carefully.
→ MUST
Dịch: Cuốn sách này rất đắt, bạn phải giữ gìn nó cẩn thận.
→ Bắt buộc giữ gìn.
Your children _____________ jump on the bed!
→ MUSTN’T
Your children _____________ jump on the bed!
→ MUSTN’T
Dịch: Con bạn không được nhảy trên giường!
→ Cấm làm điều gì đó.
My sister must||mustn't go to Spain for her studies next year.
My sister must||mustn't go to Spain for her studies next year.
must → nghĩa vụ hoặc kế hoạch bắt buộc.
Dịch: Chị tôi phải đi Tây Ban Nha để học vào năm sau.
It is very important that you arrive on time at school.
→ You must arrive on time at school.
It is very important that you arrive on time at school.
→ You must arrive on time at school.
“Very important that you...” = phải làm điều gì đó, nên dùng must.
Dịch: Việc bạn đến trường đúng giờ là rất quan trọng.
Whatever you do, you mustn't||must touch that switch. It's very dangerous.
Whatever you do, you mustn't||must touch that switch. It's very dangerous.
mustn't → cấm làm vì nguy hiểm.
Dịch: Dù bạn làm gì, bạn không được chạm vào công tắc đó. Nó rất nguy hiểm.
I haven't got a lot of money; I ____________ waste it.
→ MUSTN’T
I haven't got a lot of money; I ____________ waste it.
→ MUSTN’T
Dịch: Tôi không có nhiều tiền, tôi không được phung phí.
→ Không nên lãng phí.
Take a waterproof coat during your trip to Fansipan Mountain because it is rainy there.
→ You must take a waterproof coat during your trip to Fansipan Mountain because it is rainy there.
Take a waterproof coat during your trip to Fansipan Mountain because it is rainy there.
→ You must take a waterproof coat during your trip to Fansipan Mountain because it is rainy there.
Đây là lời khuyên mạnh mẽ hoặc điều cần thiết → dùng must.
Dịch: Hãy mang áo mưa khi đi Fansipan vì ở đó có mưa.
Remember to bring the compass: if not we will get lost in the forest.
→ You must bring the compass, or we will get lost in the forest||must bring the compass: if not we will get lost in the forest.
Remember to bring the compass: if not we will get lost in the forest.
→ You must bring the compass, or we will get lost in the forest||must bring the compass: if not we will get lost in the forest.
“Remember to...” → thể hiện sự cần thiết, nên dùng must.
Dịch: Hãy nhớ mang theo la bàn, nếu không chúng ta sẽ bị lạc trong rừng.
You must||mustn't be fit if you want to become a champion
You must||mustn't be fit if you want to become a champion
must → cần thiết, bắt buộc để đạt mục tiêu.
Dịch: Bạn phải khỏe nếu muốn trở thành nhà vô địch.
It is very dangerous to walk alone after 10 pm in that park.
→ You mustn’t walk alone after 10 pm in that park.
It is very dangerous to walk alone after 10 pm in that park.
→ You mustn’t walk alone after 10 pm in that park.
Very dangerous” → không được phép làm, nên dùng mustn’t (cấm).
Dịch: Đi bộ một mình sau 10 giờ tối ở công viên đó rất nguy hiểm.
Don't phone him now. He ___________ be asleep.
→ MUST
Don't phone him now. He ___________ be asleep.
→ MUST
Dịch: Đừng gọi điện cho anh ấy lúc này. Chắc anh ấy đang ngủ.
→ Must ở đây thể hiện sự suy đoán chắc chắn (chắc là).
It is wrong of us to write on the walls or tables in our classroom.
→ We mustn’t write on the walls or tables in our classroom.
It is wrong of us to write on the walls or tables in our classroom.
→ We mustn’t write on the walls or tables in our classroom.
“Wrong” = điều không nên làm → dùng mustn’t để thể hiện điều bị cấm.
Dịch: Việc viết lên tường hay bàn trong lớp là sai trái.
The boys must||mustn't be tired. They have been playing football all afternoon!
The boys must||mustn't be tired. They have been playing football all afternoon!
must → suy đoán có khả năng cao.
Dịch: Bọn trẻ chắc hẳn đang mệt. Chúng đã chơi bóng cả chiều!
You _____________ arrive late, they are waiting for you!
→ MUST
You _____________ arrive late, they are waiting for you!
→ MUST
Dịch: Bạn không được đến muộn, họ đang đợi bạn đấy!
→ Nhấn mạnh việc không được đến trễ.
You ____________ listen to your teacher, John.
→ MUST
You ____________ listen to your teacher, John.
→ MUST
Dịch: Bạn phải nghe lời giáo viên.
→ Dùng must để nói về nghĩa vụ.
You mustn't||must unfasten your seat belt during take-off and landing.
You mustn't||must unfasten your seat belt during take-off and landing.
mustn't → cấm tháo dây an toàn khi máy bay cất/hạ cánh.
Dịch: Bạn không được tháo dây an toàn khi máy bay cất cánh và hạ cánh.
I ______________ eat French fries and hamburgers every day or I'll get fat.
→ MUSTN’T
I ______________ eat French fries and hamburgers every day or I'll get fat.
→ MUSTN’T
Dịch: Tôi không được ăn khoai tây chiên và hamburger mỗi ngày, nếu không sẽ béo lên.
→ Mustn’t = không được, cấm.
The doctor told me that I must||mustn't stay in bed for a week.
The doctor told me that I must||mustn't stay in bed for a week.
must → lời khuyên y tế, cần thiết để hồi phục.
Dịch: Bác sĩ bảo tôi phải nằm nghỉ một tuần.
My mother gave me a present for my son, I ___________ forget to give it to him.
→ MUSTN’T
My mother gave me a present for my son, I ___________ forget to give it to him.
→ MUSTN’T
Dịch: Mẹ tôi cho tôi một món quà cho con trai tôi, tôi không được quên đưa nó cho bé.
→ Nhấn mạnh việc không được quên.
Mum gave me a letter to post. I mustn't||must forget to post it.
Mum gave me a letter to post. I mustn't||must forget to post it.
mustn't → không được quên, cấm quên.
Dịch: Mẹ đã đưa cho tôi một lá thư để gửi. Tôi không được quên gửi nó.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: