You ____________ all necessary things along with you before you start your trip.
Must take = phải mang theo.
Dịch: Bạn phải mang theo tất cả những thứ cần thiết trước khi đi du lịch.
Bài tập Ngữ pháp Unit 5 lớp 6 Global Success: Natural wonders of Viet Nam có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 5 hiệu quả.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 6 unit 5 Global Success:
You ____________ all necessary things along with you before you start your trip.
Must take = phải mang theo.
Dịch: Bạn phải mang theo tất cả những thứ cần thiết trước khi đi du lịch.
You ____________ be late for school. It's against the school regulations.
Mustn't = không được phép.
Dịch: Bạn không được đi học muộn. Đó là vi phạm nội quy trường.
We _________ hold a party tonight but we _________make some loud noises affecting our neighbours.
Can = có thể, mustn't = không được.
Dịch: Chúng ta có thể tổ chức tiệc tối nay nhưng không được gây ồn làm ảnh hưởng hàng xóm.
I think you are lucky because you have ___________ problems.
Few = rất ít (gần như không có) → mang nghĩa tích cực trong ngữ cảnh này.
Dịch: Tôi nghĩ bạn may mắn vì bạn có rất ít vấn đề.
It’s important to brush your ___________ at least twice a day.
Tooth (số ít) → teeth (số nhiều).
Dịch: Quan trọng là đánh răng ít nhất 2 lần mỗi ngày.
I live _________26 Tran Hung Dao Street.
Dùng "at" trước địa chỉ số nhà + tên đường.
Dịch: Tôi sống tại số 26 đường Trần Hưng Đạo.
There are a number of interesting ____________at my party.
People là danh từ số nhiều đúng, persons dùng trong trường hợp trang trọng hoặc pháp lý.
Dịch: Có nhiều người thú vị ở bữa tiệc của tôi.
We have a lot of ____________near our house causing pollution.
Danh từ số nhiều đúng là factories (nhà máy).
Dịch: Có nhiều nhà máy gần nhà chúng tôi gây ô nhiễm.
_________there an art club in your school?- Yes, there _________.
"Club" là số ít → dùng Is there... Yes, there is.
Dịch: Có câu lạc bộ mỹ thuật ở trường bạn không? – Có.
We don’t have ____________ tonight
Homework là danh từ không đếm được → dùng much.
Dịch: Chúng tôi không có nhiều bài tập về nhà tối nay.
All the _________have fallen from the trees.
Leaf (lá) → leaves là dạng số nhiều bất quy tắc.
Dịch: Tất cả lá đã rụng khỏi cây.
You _________ take a lot of warm clothes when you go to Sa Pa in winter
Must = phải (cần thiết).
Dịch: Bạn phải mang nhiều quần áo ấm khi đi Sa Pa vào mùa đông.
You _________throw the rubbish into the West Lake.
Mustn't = không được phép (cấm).
Dịch: Bạn không được vứt rác xuống hồ Tây.
We _________ get up early to be at the campsite in time.
Must = phải (bắt buộc).
Dịch: Chúng ta phải dậy sớm để đến khu cắm trại đúng giờ.
You _________ travel alone to the mountain. Always go in a group.
Mustn't = không được.
Dịch: Bạn không được đi núi một mình. Luôn đi theo nhóm.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: