Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Unit 5 lớp 6 Natural wonders of Viet Nam

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 lớp 6 Natural wonders of Viet Nam dưới đây nằm trong seri tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng Unit mới nhất năm học 2024 - 2025 trên VnDoc.com. Ngữ pháp tiếng Anh 6 Unit 5 Naturals wonders of the world bao gồm 2 chuyên đề ngữ pháp chính: Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được và Cách dùng Must/ Must trong tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức.

1. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

1.1.1. Danh từ đếm được - Countable nouns

Danh từ đếm được là gì? Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có thể sử dụng với số đếm đi liền đằng trước từ đó.

1.1.2. Phân loại danh từ đếm được

Danh từ đếm được phân loại thành danh từ số ítdanh từ số nhiều.

Ví dụ: an ice-cream; a banana

five oranges; three weeks

Cách thành lập danh từ số nhiều

- Danh từ số ít thường được chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào tận cùng của danh từ, hoặc có một số trường hợp bất quy tắc.

- Danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần thêm ‘es’. Ví dụ: one glass → two glasses

- Danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều, trước hết, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. Ví dụ: one family → two families

- Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì thêm “es” vào cuối. Ví dụ: a class → classes

- Danh từ có tận cùng là Y khi sang số nhiều đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”: Ví dụ: a candy → candies

- Danh từ có tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. Ví dụ: A knife → knives

1.1.3. Một số danh từ đếm được bất quy tắc

Danh từ số ítDanh từ số nhiềuNghĩa của từ
manmenđàn ông
womanwomenphụ nữ
childchildrenđứa trẻ
sheepsheepđàn cừu
toothteethrăng
footfeetbàn chân
bacteriumbacteriavi khuẩn
fishfish

1.2. Danh từ không đếm được - Uncountable nouns

Danh từ không đếm được là gì? Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm.

Danh từ không đếm được thường không có dạng số nhiều.

Ví dụ: milk; chocolate, cream,...

2. Cách dùng Must/ Mustn't trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc 

* Thể khẳng định (Affirmative form)

S + must + V nguyên thể

Ex: We must always observe the traffic rules.

Chúng ta phải luôn tuân theo luật giao thông.

* Thể phủ định (Negative form)

S + must not +V nguyên thể

Ex: We mustn’t talk in class.

Chúng ta không được nói chuyện trong lớp.

2.2. Cách dùng Must

– Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc (Necessity)

You must drive on the left in London. (Ở London, bạn phải lái xe phía bên trái)

– Thể hiện sự chắc chắn, dự đoán (Likelihood and Certainty)

Are you going out at midnight? You must be mad! (Cô tính ra ngoài lúc nửa đêm à? Cô điên thiệt rồi!)

You have worked hard all day; you must be tired. (Bạn đã làm việc chăm chỉ cả ngày, bạn hẳn là mệt lắm)

– Nhấn mạnh sự đề nghị (rằng ai đó nên làm điều gì đó) (Suggestion)

You must try Pho when you come to Ha Noi. It’s fanstatic! (Cậu phải thử món Phở khi tới Hà Nội. Nó tuyệt lắm đấy)

– Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)

I must say that you look gorgeous tonight.(Anh phải nói rằng tối nay e lộng lẫy lắm)

I must be clear: I have nothing to do with it. (Tui phải nói rõ ràng là tui không có dính dáng gì hết trơn á)

– Must not: diễn tả một lệnh cấm

You mustn’t be allowed to smoke here. (Bạn không được phép hút thuốc ở đây)

– Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng needn’t.

Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.

(Tôi phải làm nó bây giờ sao? – Không, cô không cần, Ngày mai xong là ổn rồi.

3. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 6 Global Success có đáp án

Complete the sentences with must or mustn’t.

1. She is ill, so she __________ see the doctor.

2. It is raining. You __________ take your umbrella.

3. You __________ throw litter on the stairs.

4. This is a secret. You __________ tell anybody.

5. You __________ make noise in the library.

6. We __________ hurry or we will miss the bus.

7. The baby is sleeping. You __________ shout.

8. You __________ be friendly to everybody.

9. They __________ walk on the grass.

10. You __________ light fires in the forest.

Complete the sentences with How much or How many

1. _____________grams of sugar per day should we consume?

2. _____________bread do we need?

3. _____________coffee do you drink in a day?

4. _____________steaks do you want?

5. _____________meat do we need for the barbecue tonight?

6. _____________bottles of orange juice have you had today?

7. _____________hamburgers did he eat?

8. _____________cream would you like in your coffee?

9. _____________potatoes are there in the basket?

10. _____________rice can I put in the soup?

Write sentences with must ormustn’t, using the words given in brackets.

1. It is raining heavily. (you/ wear your raincoat) You must wear your raincoat.

2. Jane is not feeling well. (she/ go to the doctor) ___________________

3. The baby is sleeping. (you/ shout) ___________________

4. This is a secret. (you/ tell the others) ___________________

5. The sign says ‘NO PARKING’ (we/ park here) ___________________

6. This vase is very dirty. (I/ clean it soon) ___________________

7. This is a non-smoking area. (he/ smoke in this area)___________________

8. There is a ‘STOP’ sign ahead. (we/ stop) ___________________

ĐÁP ÁN

Complete the sentences with must or mustn’t.

1. She is ill, so she _____must_____ see the doctor.

2. It is raining. You _____must_____ take your umbrella.

3. You _____mustn't_____ throw litter on the stairs.

4. This is a secret. You ______mustn't____ tell anybody.

5. You _____mustn't_____ make noise in the library.

6. We ______must____ hurry or we will miss the bus.

7. The baby is sleeping. You ___mustn't_______ shout.

8. You _____must_____ be friendly to everybody.

9. They ____mustn't______ walk on the grass.

10. You _____mustn't_____ light fires in the forest.

Complete the sentences with How much or How many

1. ______How many_______grams of sugar per day should we consume?

2. ______How much_______bread do we need?

3. ______How much_______coffee do you drink in a day?

4. _______How many______steaks do you want?

5. ______How much_______meat do we need for the barbecue tonight?

6. _______How many______bottles of orange juice have you had today?

7. _____How many________hamburgers did he eat?

8. ______How much_______cream would you like in your coffee?

9. _______How many______potatoes are there in the basket?

10. _____How much________rice can I put in the soup?

Write sentences with must ormustn’t, using the words given in brackets.

1. It is raining heavily. (you/ wear your raincoat) You must wear your raincoat.

2. Jane is not feeling well. (she/ go to the doctor) ____She must go to the doctor. ________

3. The baby is sleeping. (you/ shout) ______You mustn’t shout._____

4. This is a secret. (you/ tell the others) _______You mustn’t tell the others.________

5. The sign says ‘NO PARKING’ (we/ park here) ______We mustn’t park here.________

6. This vase is very dirty. (I/ clean it soon) _____I must clean it soon._____

7. This is a non-smoking area. (he/ smoke in this area)_______He mustn’t smoke in this area.______

8. There is a ‘STOP’ sign ahead. (we/ stop) ______We must stop.______

Trên đây là Ngữ pháp Unit 5 SGK tiếng Anh lớp 6 Natural wonders of Viet Nam chi tiết nhất. Ngoài ra, VnDoc đã đăng tải rất nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh lớp 6 cả năm khác nhau. Chúc các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao trong toàn bộ năm học!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
36
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 6

    Xem thêm