Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 3 My Friends
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải SBT tiếng Anh Unit 3 lớp 6: My friends bộ Kết nối tri thức với cuộc sống do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Lời giải sách bài tập tiếng Anh 6 Kết nối tri thức Unit 3 My friends hướng dẫn giải bài tập sách bài tập trang 16 - 21 tiếng Anh 6 Global Success tập 1 giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập tại nhà hiệu quả.
Giải sách bài tập unit 3 lớp 6 My friends Global Success
A. Pronunciation
1. What can you see? Label the pictures (They all begin with p or b). Then read the words aloud. Bạn có thể nhìn thấy gì? Dán nhãn cho những bức tranh (Chúng bắt đầu với “p” hoặc “b”) sau đó đọc to các từ này lên.
Đáp án:
1 - pen; 2 - book; 3 - baby; 4 - pig; 5 - bee; 6 - ball;
7 - picture/ photo; 8 - bed; 9 - pizza; 10 - peas; 11 - bus; 12 - piano;
2. Practise these tongue twisters. Thực hành những câu đọc xoắn lưỡi.
1. Plain bun, plum bun, bun without plum.
2. The big bug bit the big bear
The big bear bit the big bug back!
3. Picky people pick plain peanut butter.
Plain peanut butter is the peanut butter picky people pick.
Hướng dẫn dịch
1. Bánh mì tròn không nhân, bánh mì tròn nhân mận, bánh mì tròn không nhân mận.
2. Con bọ lớn cắn con gấu lớn.
Con gấu lớn cắn lại con bọ lớn!
3. Người kén chọn bơ đậu phộng.
Bơ đậu phộng trơn là loại bơ đậu phộng mà người kén chọn đã chọn.
B. Vocabulary & Grammar
1. Complete the table with the words in the box. Some words may belong to more than one column. Hoàn thành bảng này với các từ trong khung. Một vài từ có thể thuộc vào nhiều hơn một cột.
Đáp án:
Has | is | |
Describing Parts of the body (miêu tả các bộ phận của cơ thể) | Parts of the body (các bộ phận trên cơ thể) | Describing the person (miêu tả con người) |
big long small short slim | arms; hands; ears; head; shoulders; eyes; legs; feet; hair | big; short; weak; slim; small; cute; smart; sporty; fast; strong; tall |
2. Read the definition and find an adjective to fill each gap. The first letter of each adjective is given. Đọc các định nghĩa và tìm một tính từ hoàn thành chỗ trống. Chữ cái đầu tiên của tính từ đã cho sẵn.
1. This person gives a lot of attention to what he / she is doing so that he / she does not have an accident, make a mistake, or damage something. c________
2. This person has original and unusual ideas. c ________
3. This person is generous, helpful and thinking about other people’s feelings. k ________
4. This person shows a lot of love towards other people. l ________
5. This person always does a lot of work. h ________
6. This person is nervous and uncomfortable with other people. s ________
Đáp án
1 - careful
2 - creative
3 - kind
4 - loving
5 - hard-working
6 - shy
Hướng dẫn dịch
1 - Người này rất chú ý đến những việc mình đang làm để không bị tai nạn, phạm lỗi hoặc làm hỏng việc gì đó.
2 - Người này có những ý tưởng độc đáo và khác thường.
3 - Người này hào phóng, hay giúp đỡ và luôn suy nghĩ về cảm xúc của người khác.
4 - Người này thể hiện rất nhiều tình yêu thương đối với người khác.
5 - Người này luôn làm rất nhiều việc.
6 - Người này luôn lo lắng và không thoải mái với mọi người.
3. Complete the following sentences with the adjectives in 2. Hoàn thành những câu sau với những tính từ ở bài tập 2.
1. They were always hard-working at school. They care much about their study.
2. That’s a ___________ designer. She has a lot of new ideas.
3. Peter is so __________. He often checks his writing twice before giving it to the teacher.
4. Children are usually __________ with people they don’t know.
5. Our teacher is very ______________. She is always ready to help us.
6. He loves his family a lot. He’s a ___________ child.
Đáp án
2 - creative;
3 - careful
4 - shy
5 - kind
6 - loving
Hướng dẫn dịch
1 - Họ luôn luôn chăm chỉ tại trường học. Họ quan tâm nhiều đến việc học của họ.
2 - Đó là một nhà thiết kế đầy sáng tạo. Cô ấy có nhiều ý tưởng mới.
3 - Peter rất cẩn thận. Anh ấy thường kiểm tra bài viết hai lần trước khi nộp cho giáo viên.
4 - Trẻ con thường xấu hổ với những người mà chúng không biết.
5 - Giáo viên của chúng tôi rất tốt bụng. Cô ấy luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ chúng tôi.
6 - Anh ấy yêu gia đình rất nhiều. Anh ấy là một đứa trẻ đáng yêu.
4. Put the verbs in brackets into the present continuous. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn.
1. Could you call back? She (take) ______________ her dog out for a walk.
2. – Where’s Lisa? – She (help) ______________ Mum in the kitchen.
3. Listen! Someone (knock) ______________ at the door.
4. – ________ you (do)_________ your homework?
– No, I’m not. I (write) ________ a letter to my parents.
5. – Who ______________ he (talk) ______________ about? – His best friend.
6. – ___________ they (read) ____________ books in the library? - Yes, they are.
Đáp án
1 - is taking;
2 - is helping
3 - is knocking
4 - Are ... doing - am writing;
5 - is .. talking
6 - Are ... reading
Hướng dẫn dịch
1 - Bạn có thể gọi lại sau không? Cô ấy đang dắt chó đi dạo.
2 - Lisa đâu? – Cô ấy đang giúp mẹ trong bếp
3 - Nghe này! Có ai đó đang gõ cửa.
4 - Bạn đang làm bài tập về nhà à?
- Không. Tôi đang viết thư cho bố mẹ.
5 - Cậu ấy đang nói về ai vậy? – Bạn thân của cậu ấy.
6 - Họ đang đọc sách trong thư viện à? - Đúng vậy.
5. Put the verbs in brackets into the present simple or present continuous. Chia động từ trong ngoặc tại thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.
1. This (be) ______________ my best friend, Nam.
2. He (wear) ______________ a T-shirt and shorts today.
3. Look! He (play) ______________ football now.
4. He (like) ______________ eating apples.
5. Apples (be) ______________ good for our health.
6. Now he (look) ______________ at me and (smile) ______________ at me.
Đáp án
1 - is
2 - is wearing
3 - is playing
4 - likes
5 - are
6 - is looking - smiling
Hướng dẫn dịch
1 - Đây là người bạn tốt nhất của mình, Nam.
2 - Hôm nay cậu ấy đang mặc áo phông và quần ngắn.
3 - Nhìn kìa! Cậu ấy đang chơi đá bóng.
4 - Cậu ấy thích ăn táo.
5 - Táo thì tốt cho sức khoẻ.
6 - Bây giờ cậu ấy đang nhìn tôi và mỉm cười với tôi.
6. Make sentences, using the words / phrases given and the present continuous. Đặt câu, sử dụng các từ / cụm từ đã cho và thì hiện tại tiếp diễn.
1. Our grandparents / watch / TV / in / living room.
2. My sister / swim / in / pool / now.
3. My best friend / not learn / English / moment.
4. I / not read /; I / listen / music.
5. We / cook / dinner / in / kitchen / present.
6. What / you / do? – I / write / poem.
Đáp án
1 - Our grandparents are watching TV in the living room.
2 - My sister is swimming in the pool now.
3 - My best friend is not learning English at the moment.
4 - I am not reading, I am listening to music.
5 - We are cooking dinner in the kitchen at present.
6 - What are you doing? I am writing a poem.
C. Speaking
1. Use the given words / phrases below to make a conversation between two friends. Make necessary changes and add some words. Sử dụng các từ / cụm từ cho sẵn bên dưới để trò chuyện giữa hai người bạn. Thực hiện các thay đổi cần thiết và thêm một số từ.
Mi: What / your sister / look like?
Maya: She / tall / thin / with / long / black hair.
Mi: What / she / like?
Maya: She / friendly / hard-working. What / about / brother?
Mi: He / caring / patient. He / love / me / a lot.
Đáp án
Mi: What does your sister look like?
Maya: She is tall and thin with long black hair.
Mi: What is she like?
Maya: She is friendly and hard-working. What about your brother?
Mi: He is caring and patient. He loves me a lot.
Hướng dẫn dịch
Mi: Chị gái của bạn trông như thế nào?
Maya: Chị ấy cao và gầy với mái tóc đen dài.
Mi: Tính tình chị ấy thế nào?
Maya: Chị ấy thân thiện và làm việc chăm chỉ. Còn anh trai của bạn thì sao?
Mi: Anh ấy chu đáo và kiên nhẫn. Anh ấy yêu quý tôi lắm.
Now make a similar conversation with your friend. Bây giờ thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự với bạn của bạn.
Gợi ý
A: What does your sister look like?
B: She is tall and thin with short blond hair.
A: What is she like?
B: She is kind and creative. What about your brother?
A: He is friendly and hard-working. He loves me a lot.
Những từ gạch chân có thể thay thế.
2. Look at the picture. Describe what the students are doing. Nhìn vào bức tranh. Mô tả những gì học sinh đang làm.
Đáp án:
Chau is reading a book.
Binh is drawing a picture.
Phong and Nick are running around the class.
Nam is writing on the black board.
Mi and Lan are talking.
3. Describe one of your friends or your family members. Say why he / she is special to you. Mô tả một trong những người bạn của bạn hoặc các thành viên gia đình của bạn. Nói lý do tại sao anh ấy / cô ấy đặc biệt với bạn.
Gợi ý 1
My best friend is Van. She is thin and tall. She has a short brown hair and white skin. She is so friendly and gentle to other people. I like her very much because she always helps me when I has difficult problems.
Hướng dẫn dịch
Người bạn tốt nhất của tôi là Vân. Bạn ấy cao và gầy. Bạn ấy có mái tóc ngắn màu nâu và làn da trắng. Bạn ấy thân thiện và tốt bụng đối với mọi người. Mình thích bạn ấy lắm vì bạn ấy luôn giúp đỡ mình khi mình gặp phải vấn đề khó khăn.
Gợi ý 2
Let me introduce you my younger sister. Her name is Nhien. She is 8 years old and she is a student. She looks so cute with her chubby cheeks. She is always kind to me. My younger sister and I have similar hobbies, we all love listening to music and watching TV when we have free time. She usually shares everything with me, that’s why I am very close to her. I love my younger sister so much.
Hướng dẫn dịch
Để tôi giới thiệu với bạn em gái của tôi. Cô ấy tên là Nhiên. Cô ấy 8 tuổi và cô ấy đang là học sinh. Cô ấy trông rất đáng yêu với đôi má phúng phính. Cô ấy luôn tốt với tôi. Tôi và em gái tôi có sở thích giống nhau, chúng tôi đều thích nghe nhạc và xem TV khi rảnh rỗi. Cô ấy thường chia sẻ mọi thứ với tôi, đó là lý do tại sao tôi rất thân thiết với cô ấy. Tôi yêu em gái của tôi rất nhiều.
D. Reading
1. Fill each blank with a suitable word from the box. Hoàn thành chỗ trống với từ trong bảng.
Đáp án
1 - is; 2 - hair; 3 - cook; 4 - kind; 5 - funny; 6 - time;
Hướng dẫn dịch
Bà của tôi là người bạn tốt nhất của tôi. Bà ấy là mẹ của bố tôi. Năm nay, bà đã 70 tuổi. Bà ấy có một khuôn mặt tròn với mái tóc dài và trắng. Bà ấy dạy tôi rửa bát và nấu bữa tối. Bà ấy tốt với người khác. Bà ấy giúp họ khi bà ấy có thể. Bà ấy cũng hài hước. Bà ấy làm cho tôi cười mọi lúc. Tôi yêu bà rất nhiều.
2. Read the interview between a 4Teen magazine reporter and Miss Hong, a teacher, about being a good friend. Then complete this sentence. Hãy đọc bài phỏng vấn giữa phóng viên tạp chí 4Teen và cô giáo Hồng về việc trở thành một người bạn tốt. Sau đó hoàn thành câu này.
Gợi ý
A good friend is a reliable. He/ She never lies to you. He/ She always listens to you and helps you. He/ She is always there when you need.
Hướng dẫn dịch
Một người bạn tốt là.................
Reporter: Cô Hồng, cô nghĩ những đức tính của một người bạn tốt là gì?
Miss Hong: Tôi nghĩ những người bạn tốt rất đáng tin cậy. Họ không bao giờ nói dối bạn. Họ luôn lắng nghe bạn. Và họ giúp đỡ bạn. Họ luôn bên bạn khi bạn cần, bất kể những lúc vui buồn.
Reporter: Nhưng họ có phải có điểm chung gì không?
Miss Hong: Không cần thiết. Tốt nhất nếu những người bạn có sở thích giống nhau, bạn biết đó, thích nghe nhạc pop hay chơi bóng rổ, nhưng chúng ta cũng phải tôn trọng những cái khác nhau của người khác.
Reporter: Chắc chắn rồi. Cô này, cô thường làm gì với bạn của mình?
Miss Hong: Ồ chúng tôi làm nhiều thứ lắm, chẳng hạn như đi xe đạp, bơi lội,...và dĩ nhiên là mua sắm.
3. What does Miss Hong think a good friend should do? Choose the correct answers. Cô Hồng nghĩ một người bạn tốt nên làm gì? Chọn những đáp án đúng.
Đáp án
1. A good friend listens to you.
2. A good friend sometimes lies to you.
3. A good friend helps you.
4. A good friend always likes the same things as you.
5. A good friend shares happy and sad times with you.
E. Writing
1. Phuc is writing his entry to "Your best friend" competition. Read his entry. Phúc đang viết bản nháp cho cuộc thi “ Người bạn tốt nhất của em”. Đọc bản viết này.
(a) This writing is about my best friend, Mai. We go to the same school, and we’ve been together for three years.
(b) Mai is very pretty. She has short black hair and big brown eyes. She is clever and hard-working, and she is also very funny. She makes jokes, and we all laugh. She loves reading and writing short poems.
(c) I like being with her. We often do our homeworktogether, and she helps me a lot. I also like her because she knows a lot about astronomy, and we can chat about it for hours. At the moment we’re making a space minibook. We’re doing a lot of searching on the internet.
(d) I hope that in the future we’llstill be best friends.
Bài dịch
(a) Bài viết này nói về người bạn tốt nhất của tôi, Mai. Chúng tôi học cùng trường và ở bên nhau suốt 3 năm.
(b) Mai rất xinh. Bạn ấy có mái tóc đen ngắn và đôi mắt to màu nâu. Bạn ấy rất thông minh và chăm học, và bạn ấy cũng hài hước nữa. Bạn ấy kể chuyện cười và tất cả chúng tôi đều cười. Bạn ấy thích đọc và viết những bài thơ ngắn.
(c) Tôi thích bên cạnh bạn ấy. Chúng tôi thường cùng nhau làm bài tập về nhà và bạn ấy giúp tôi rất nhiều. Tôi cũng thích bạn ấy vì bạn ấy biết nhiều về thiên văn và chúng tôi có thể tán gẫu về nó hàng giờ đồng hồ. Hiện tại chúng tôi đang viết một quyển sách nhỏ về không gian. Chúng tôi tìm kiếm nhiều trên Internet.
(d) Tôi hy vọng rằng trong tương lai chúng tôi vẫn luôn làm bài tốt của nhau.
Put the parts (a, b, c, d) of the writing under the appropriate heading (Beginning, Middle, End) of the writing. Đặt các phần (a, b, c, d) của bài viết dưới tiêu đề thích hợp (Mở bài, Thân bài, Kết bài) của bài văn.
Đáp án
Beginnings: a
Middle: b, c
End: d
2. Match the questions with the four parts in Phuc’s writing. Hãy ghép các câu hỏi với bốn phần trong bài viết của Phúc.
1. Who is your best friend? - a
2. Why do you like him / her? _________
3. What is he / she like? _________
4. What does he / she look like? _________
5. What does he / she like? _________
6. What do you often do together with him / her? _________
7. What is your hope for the future? _________
Đáp án
2. Why do you like him / her? - c
3. What is he / she like? - b
4. What does he / she look like? - b
5. What does he / she like? - b
6. What do you often do together with him / her? - c
7. What is your hope for the future? - d
3. Now write your own entry for the competition. Use the questions in Exercise 2 to guide you. Bây giờ hãy viết bản nháp của em cho cuộc thi. Sử dụng các câu hỏi trong Bài tập 2 để hướng dẫn bạn.
My name is Nam. I have a friend near my house. His name is Phong. We have played together since childhood. Every day we go to school together and go home together. Since my house and Phong are close together, we always go wherever we go. Hoang is a funny person. We often play soccer and badminton together. Phong is better than me. He often instructs me to solve the homework. Phong is a good student so my parents really like him. Every time I ask permission to go out with Phong my parents, my parents agree immediately. Phong is very hard-working, in his free time he often helps his mother clean the house and cook rice. I am very proud to have a friend like Phong.
Google dịch
Tôi tên Nam. Tôi có một người bạn ở gần nhà. Anh ấy tên là Phong. Chúng tôi đã chơi với nhau từ khi còn nhỏ. Mỗi ngày chúng tôi cùng nhau đi học và cùng nhau về nhà. Vì nhà tôi và anh Phong gần nhau nên đi đâu cũng có nhau. Hoàng là một người vui tính. Chúng tôi thường chơi bóng đá và cầu lông cùng nhau. Phong giỏi hơn tôi. Anh ấy thường hướng dẫn tôi giải bài tập. Phong là một học sinh giỏi nên bố mẹ tôi rất quý. Mỗi lần tôi xin phép Phong đi chơi với bố mẹ là bố mẹ đồng ý ngay. Phong rất chịu khó, những lúc rảnh rỗi anh thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm. Tôi rất tự hào khi có một người bạn như Phong.
Xem thêm nhiều đoạn văn mẫu tiếng Anh về người bạn thân tại:
Trên đây là Giải SBT tiếng Anh 6 Unit 3 My friends chi tiết nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 6 cả năm khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.