Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Skills 2

Skills 2 Unit 8 Sports and games Tiếng Anh 6 Global Success

Soạn Skills 2 tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Sports and Games dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 6 Global Success theo từng Unit năm 2023 - 2024 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Đề học tốt tiếng Anh unit 8 lớp 6 Skills 2 gồm lời giải hay và chi tiết tất cả các phần bài tập trong SGK tiếng Anh 6 Kết nối tri thức trang 23 giúp các em ôn tập hiệu quả.

Xem thêm: Soạn tiếng Anh Unit 8 lớp 6 Sports and Games đầy đủ nhất

Soạn Skills 2 Unit 8 Sports and Games lớp 6

Listening - Kỹ năng nghe

1. Listen to the passages. Who are they about? Nghe các đoạn văn. Chúng nói về cái gì?

Click để nghe

Đáp án

They are about Hai and Alice and their favorite sport.

2. Listen to the passages again. Then tick (✓) T (True) or F (False) for each sentence. Nghe lại các đoạn văn. Sau đó đánh dấu T (đúng) hoặc F (sai) cho mỗi câu.

Click để nghe

T

F

1. The passages are about two sportsmen.

2. Hai goes cycling at the weekend.

3. Hai’s favourite sport is karate.

4. Alice doesn’t like doing sport very much.

5. Alice plays computer games every day.

Đáp án

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch

1 - Các đoạn văn nói về hai vận động viên.

2 - Cuối tuần Hải đi đạp xe.

3 - Môn thể thao yêu thích của Hải là karate.

4 - Alice không thích chơi thể thao cho lắm.

5 - Alice chơi trò chơi máy tính mỗi ngày.

3. Listen again and fill each blank with a word to complete each sentence. Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống với một từ để hoàn thành mỗi câu.

Click để nghe

1. Hai plays _________ at school.

2. Hai practises karate at the club _________ times a week.

3. _________ likes watching sport on TV.

4. Alice plays_________ every Saturday.

Đáp án

1 - volleyball

2 - three

3 - Alice

4 - chess

Hướng dẫn dịch

1 - Hải chơi bóng chuyền ở trường.

2 - Hải tập karate ở câu lạc bộ ba lần một tuần.

3 - Alice thích xem thể thao trên TV.

4 - Alice chơi cờ vào thứ Bảy hàng tuần.

Nội dung bài nghe

Hello. My name's Hai. I love sport. I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend. But my favourite sport is karate. I practise it three times a week. It makes me strong and confident.

My name's Alice. I'm twelve years old. I don't like doing sport very much, but I like watching sport on TV. My hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday. I sometimes play computer games, too. I hope to create a new computer game one day.

Hướng dẫn dịch

Xin chào. Tôi tên Hải. Tôi yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe với bố vào cuối tuần. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi là karate. Tôi luyện tập nó ba lần một tuần. Nó giúp tôi mạnh mẽ và tự tin.

Tên tôi là Alice. Tôi mười hai tuổi. Tôi không thích thể thao cho lắm, nhưng tôi thích xem thể thao trên TV. Sở thích của tôi là chơi cờ vua. Tôi và bạn tôi chơi cờ vào thứ Bảy hàng tuần. Tôi thỉnh thoảng cũng chơi trò chơi trên máy tính. Tôi hy vọng một ngày nào đó sẽ tạo ra một trò chơi máy tính mới.

Writing - Kỹ năng viết

4. Work in pairs. Tak about the sport / game you like. Use the following questions as cues. Làm việc theo cặp. Nói về môn thể thao/ trò chơi mà em thích. Sử dụng các câu hỏi sau như gợi ý.

- What is the name of the sport / game?

- How many players are there?

- How often do you play it?

- What equipment does it need?

Hướng dẫn dịch

- Tên của môn thể thao / trò chơi là gì?

- Có bao nhiêu người chơi?

- Bạn chơi nó bao lâu một lần?

- Nó cần những thiết bị gì?

5. Write a paragraph of 40-50 words about the sport / game you talked about in 4. You can also refer to the listening passages. Viết một đoạn văn khoảng 40 – 50 từ về môn thể thao / trò chơi em đã nói ở bài 4. Em cũng có thể tham khảo các đoạn văn ở bài nghe.

Gợi ý:

In my free time, I love to dance. When I was a little girl I danced all the time. My mother put me in dance school when I was 3 years old. My first dance dress was pink and it was love a ballet dress. Our dance group’s first show was when we were 5 years old. We looked like pinguis. In 9 years we have had a lot of dance shows. I have danced for 9 years in the same dance company. But now everyone has joined other dance groups. When I dance I forget everything else and I focus only on dancing. It was relaxing and it makes me happy. I like to take care of my body and dancing enhances your condition. But now when I’m in High school I do not have time to dance. It’s so sad. I miss dancing. I hope that I have time to dance again day.

Hướng dẫn dịch:

Vào thời gian rảnh, tôi thích khiêu vũ. Khi tôi còn là một cô bé, tôi khiêu vĩ mọi lúc tôi có thể. Khi tôi bắt đầu lên 3 tuổi, mẹ tôi đưa tôi vào trường múa. Chiếc váy khiêu vũ đầu tiên của tôi có màu hồng nhạt cá hồi giống như một chiếc váy của những nghệ sĩ ba – lê. Buổi diễn đầu tiên của nhóm chúng tôi là khi chúng tôi mới có năm tuổi. Trong buổi diễn đó chúng tôi như những chú chim cánh cụt. Trong chín năm qua chúng tôi đã có rất nhiều buổi khiêu vũ. Tôi đã nhảy múa trong chín năm cho một công ty về khiêu vũ. Nhưng bây giờ tất cả mọi người đã tham gia nhóm nhảy khác.Khi tôi nhảy, tôi quên tất cả mọi thứ khác và tôi chỉ tập trung vào vũ đạo. Đó là thư giãn và nó làm cho tôi hạnh phúc. Tôi muốn chăm sóc cơ thể của tôi và nhảy múa làm tăng tình trạng của bạn. Nhưng bây giờ khi tôi đang ở trường trung học và tôi không có thời gian để nhảy múa. Việc này thực sự rất buồn. Tôi nhớ khoảng thời gian tôi có thể nhảy múa. Tôi luôm hy vọng rằng tôi có thời gian để nhảy múa lại.

*** Xem thêm nhiều bài viết mẫu tại:

Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Skills 2 trang 24 Global success. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Tiếng Anh lớp 6 khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
107
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Tiếng Anh 6

    Xem thêm