Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 6 Unit 7 Skills 2

Unit 7 Lớp 6 Skills 2 trang 13 - Global Success

Tài liệu Soạn tiếng Anh Unit 7 lớp 6 Television Skills 2 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 6 Global Success theo lesson do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Phần Skills 2 Unit 7 lớp 6 Television giúp các em học sinh lớp 6 rèn luyện hai kỹ năng tiếng Anh cơ bản là Listening (Nghe) và Writing (Viết) theo chủ đề bài học Television - Truyền hình.

Soạn Skills 2 Unit 7 lớp 6 Television

Listening

1. Listen and tick (✓) the correct channel for each programme. Nghe và đánh dấu kênh đúng cho mỗi chương trình.

Click để nghe

PROGRAMMES

CHANNEL 1

CHANNEL 2

CHANNEL 3

Green Summer

My Childhood

Harry Potter

English and Fun

Đáp án

Green summer - Channel 1

My childhood - Channel 2

Harry Potter - Channel 3

English and Fun - Channel  1

Nội dung bài nghe

Here are some interesting TV programmes for you. Green Summer, a music programme, is on channel 1. It starts at eight o'clock. My Childhood is on channel 2. It's the story of a country boy and his dog Billy. On channel 3, you will watch Harry Potter at 8.30. Children all over the world love this film. If you like to learn English, you can go to English and Fun on channel 1. It's at nine o'clock. We hope you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.

Hướng dẫn dịch

Sau đây là một số chương trình truyền hình thú vị dành cho bạn. Chương trình ca nhạc Mùa hè xanh trên kênh 1. Bắt đầu lúc 8 giờ. Tuổi Thơ Của Tôi trên kênh 2. Đó là câu chuyện về một cậu bé nhà quê và chú chó Billy của cậu ấy. Trên kênh 3, bạn sẽ xem Harry Potter lúc 8h30. Trẻ em trên toàn thế giới yêu thích bộ phim này. Các bạn thích học tiếng Anh có thể vào mục English and Fun trên kênh 1, lúc 9 giờ. Chúng tôi hy vọng bạn có thể chọn một chương trình cho riêng mình. Hãy tận hưởng và chúc các bạn xem vui nhé.

2. Listen again and tick (✓) T (True) or False (F). Nghe lại và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai).

Click để nghe

T

F

1. Green Summer is a music programme.

2. My Childhood is the story of a girl and her dog.

3. Children love Harry Potter.

4. English and Fun is at five o’clock.

Đáp án

1. T ; 2. F; 3. T; 4. F

Hướng dẫn dịch

1 - Mùa hè xanh là một chương trình ca nhạc.

2 - Tuổi Thơ Của Tôi là câu chuyện của một cô gái và chú chó của cô ấy.

3 - Trẻ em yêu thích Harry Potter.

4 - Chương trình Vui học tiếng Anh phát sóng lúc 5 giờ.

Writing

3. Read the questions and circle the right answers for yourself. Đọc các câu hỏi và khoanh chọn câu trả lời đúng với bản thân em.

1. How much do you like watching TV?

A. A lot.

B. So so.

C. Not much.

2. How many hours a day do you watch TV?

A. 1 hour.

B. 2-3 hours.

C. Less than one hour.

3. When do you watch TV the most?

A. In the morning.

B. In the afternoon.

C. In the evening.

4. Do you watch TV when you are eating?

A. Always.

B. Sometimes.

C. Never.

5. What TV programme do you watch the most?

A. Cartoons.

B. Sports.

C. Science.

Đáp án gợi ý

1. B

2. B

3. B

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch

1. Bạn thích xem TV đến mức nào?

A. Rất nhiều.

B. Tàm tạm.

C. Không nhiều.

2. Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày?

A. 1 giờ.

B. 2-3 giờ.

C. Ít hơn một giờ.

3. Bạn xem TV nhiều nhất khi nào?

A. Vào buổi sáng.

B. Vào buổi chiều.

C. Vào buổi tối.

4. Bạn có xem TV khi đang ăn không?

A. Luôn luôn.

B. Đôi khi.

C. Không bao giờ.

5. Chương trình TV nào bạn xem nhiều nhất?

A. Phim hoạt hình.

B. Thể thao.

C. Khoa học.

4. Write a paragraph of about 50 words about your TV –viewing habits. Use your answers in 3. Viết một đoạn văn khoảng 50 từ về thói quen xem TV của em. Sử dụng các câu trả lời của em ở bài 3.

Gợi ý 1

I like watching TV, about one hour a day. I only watch TV in the evening before I have to finish my homework. On Saturday and Sunday, I watch more. Sometimes I watch TV in the afternoon when I have free time. I watch IELTS Face-off programme the most. It has interesting educational programmes for my English.

Hướng dẫn dịch

Tôi thích xem TV, khoảng một giờ mỗi ngày. Tôi chỉ xem TV vào buổi tối trước khi tôi phải hoàn thành bài tập về nhà. Vào thứ bảy và chủ nhật, tôi xem nhiều hơn. Đôi khi tôi xem TV vào buổi chiều khi tôi có thời gian rảnh. Tôi xem chương trình IELTS Face-off nhiều nhất. Nó có các chương trình giáo dục thú vị cho tiếng Anh của tôi.

Gợi ý 2

I like watching TV, about two or three hours a day. I only watch TV in the afternoon because I go to school in the morning and do the homework in the evening. On Saturday and Sunday, I watch more. Sometimes I watch TV when I'm eating, but I never watch TV when I'm studying. I watch Science programme the most. It has interesting educational programmes for children.

Hướng dẫn dịch

Tôi thích xem TV, khoảng hai hoặc ba giờ một ngày. Tôi chỉ xem TV vào buổi chiều vì tôi đi học vào buổi sáng và làm bài tập về nhà vào buổi tối. Vào thứ bảy và chủ nhật, tôi xem nhiều hơn. Đôi khi tôi xem TV khi đang ăn, nhưng tôi không bao giờ xem TV khi đang học. Tôi xem chương trình Khoa học nhiều nhất. Nó có các chương trình giáo dục thú vị dành cho trẻ em.

Gợi ý 3

Watching TV is one of my favorite activities in my free time. I often watch TV with my parents during the dinner. We often watch news at 7 o'clock. At the weekend, I usually watch TV in about almost three hours, which is much more than the time for other activities. I love having something to eat while watching TV as it helps me feel most relaxed. My favorite program are educational ones like those on VTV7 channel. Besides, I also like watching some entertainment programs. I never leave the TV on when I am not using it because it can save the electricity. In short, watching TV will always be on my favorite leisure time activity list.

Hướng dẫn dịch

Xem TV là một trong những hoạt động yêu thích của tôi trong thời gian rảnh rỗi. Tôi thường xem TV với bố mẹ trong bữa tối. Chúng tôi thường xem tin tức lúc 7 giờ. Vào cuối tuần, tôi thường xem TV trong khoảng gần ba tiếng, nhiều hơn thời gian dành cho các hoạt động khác. Tôi thích ăn gì đó trong khi xem TV vì nó giúp tôi cảm thấy thư giãn nhất. Chương trình tôi yêu thích nhất là những chương trình mang tính giáo dục giống như trên kênh VTV7. Ngoài ra tôi còn thích xem một số chương trình giải trí. Tôi không bao giờ bật TV khi không sử dụng vì nó có thể tiết kiệm điện. Nói tóm lại, xem TV sẽ luôn nằm trong danh sách hoạt động giải trí yêu thích của tôi.

* Xem thêm các đoạn văn mẫu tại: 

Write a short description of your TV watching habits

Viết về thói quen xem tivi bằng tiếng Anh lớp 6

Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Television Skills 2 trang 13 đầy đủ nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
69
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 6

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng