Tiếng Anh 6 unit 6 Communication
Tiếng Anh 6 Unit 6 Communication Our Tet holiday trang 63 Global success
Soạn Communication tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 6 Our Tet holiday dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức theo từng Unit do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Lời giải Unit 6 lớp 6 Our Tet holiday Communication hướng dẫn giải các phần bài tập trang 63 SGK tiếng Anh 6 Global Success chuẩn bị tại nhà hiệu quả.
Soạn giải tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Communication
Everyday English - Tiếng Anh mỗi ngày
Saying New Year's wishes Nói lời chúc cho Năm mới
1. Listen and read the New Year's wish. Nghe và đọc lời chúc mừng Năm mới.
Click để nghe
- Happy New Year
- Wishing you joy and laughter... from January to December!
Hướng dẫn dịch
- Chúc mừng năm mới
- Chúc bạn tràn ngập niềm vui và tiếng cười từ tháng 1 đến tháng 12!
2. Practise saying New Year's wishes to your friends, using the suggestions below or creating your own. Thực hành nói lời chúc mừng năm mới với bạn của em, sử dụng các gợi ý bên dưới hoặc tự tạo lời chúc của riêng em.
- happy days from January to December Chúc bạn từ tháng 1 đến tháng 12 ngày nào cũng thật vui
- a year full of fun Chúc bạn một năm đầy niềm vui
- happiness and cheers Chúc bạn niềm vui và hạnh phúc
- a life full of happy moments Chúc bạn cả một đời ngập tràn những khoảnh khắc hạnh phúc
- success in your studies Chúc bạn thành công trong học tập
Gợi ý
- Wishing you having a year full of fun.
- Wishing you a life full of happy moments
- Wish you a happy and prosperous new year, everything is as you wish.
- Tet's coming, it will bring my best wishes to you.
Hướng dẫn dịch
- Chúc bạn có một năm đầy niềm vui.
- Chúc bạn có một cuộc sống tràn ngập những khoảnh khắc hạnh phúc
- Tết đến sẽ mang theo những lời chúc tốt đẹp nhất dành gửi bạn.
- Chúc bạn năm mới an khang thịnh vượng vạn sự như ý.
New year practices in the world Các tập tục trong Năm mới trên thế giới
3. QUIZ: Match the sentences with the pictures. Then match them with the countries. Câu đố: Nối các câu với ảnh tương ứng. Sau đó nối chúng với quốc gia tương ứng.
1. They go to Times Square to watch the New Year's Eve Ball drop. Họ đến Quảng trường Thời đại để xem Vũ hội đêm giao thừa.
2. They bathe in an ice hole. Họ tắm trong một hố băng.
3. They eat mochi rice cakes. Họ ăn bánh gạo mochi.
4. They throw water on other people. Họ tạt nước vào người khác.
Đáp án
1 - b - The USA
2 - c - Russia
3 - a - Japan
4 - d - Thailand
4. Read how people in different countries celebrate their New Years. Then match the countries with the activities. Đọc về cách mọi người ở những quốc gia khác nhau tổ chức năm mới. Sau đó nối các quốc gia với các hoạt động.
In Japan, temples ring their bells 108 times at midnight on December 31. By doing so, people believe the bad things of the past year will leave.
In Spain, people try to put 12 grapes in their mouth at midnight for good luck.
In Switzerland, they drop ice cream on the floor to celebrate the New Year.
In Romania, they throw coins into a river for good luck.
In Thailand, they throw water on other people to wash away bad luck.
Countries | Activities |
1. Japan 2. Spain 3. Switzerland 4. Romania 5. Thailand | a. put 12 grapes in the mouth b. ring bells 108 times c. throw coins into a river d. throw water on other people e. drop ice cream on the floor |
Đáp án
1 - b; 2 - a; 3 - e; 4 - c; 5 - d;
Hướng dẫn dịch
Ở Nhật Bản, các ngôi chùa rung chuông 108 lần vào nửa đêm ngày 31 tháng 12. Bằng cách đó, mọi người tin rằng những điều tồi tệ trong năm qua sẽ rời đi.
Ở Tây Ban Nha, người ta cố gắng cho 12 quả nho vào miệng vào lúc nửa đêm để cầu may.
Ở Thụy Sĩ, họ thả kem xuống sàn để chúc mừng năm mới.
Ở Romania, họ ném tiền xu xuống sông để cầu may.
Ở Thái Lan, họ ném nước vào người khác để rửa sạch những điều không may mắn.
1 – b: Nhật Bản – rung chuông 108 lần
2 – a: Tây Ban Nha – cho 12 quả nho vào miệng
3 – e: Thụy Sĩ – thả kem lên sàn nhà
4 – c: Romania – ném đồng tiền vào dòng sông
5 – d: Thái Lan – ném nước vào người khác
5. Work in groups. Each student chooses one activity from 4. Take turns to say them aloud. The group says which country he/ she is talking about. Làm việc theo nhóm. Mỗi học sinh chọn 1 hoạt động từ bài 4. Lần lượt nói to chúng lên. Cả nhóm nói bạn đó đang nói về quốc gia nào.
Example:
- They throw water on other people. (Họ ném nước vào người khác.)
- It's Thailand. (Đó là Thái Lan.)
Gợi ý
- They put 12 grapes in the mouth.
- It’s Spain.
- They ring bells 108 times.
- It’s Japan.
- They throw coins into a river.
- It’s Romania.
Hướng dẫn dịch
- Họ cho 12 quả nho vào miệng.
- Đó là Tây Ban Nha.
- Họ rung chuông 108 lần.
- Đó là Nhật Bản.
- Họ ném tiền xu xuống sông.
- Đó là Romania.
Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Our Tet holiday Communication trang 63. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Tiếng Anh lớp 6 khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.