Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 6 Out Tet Holiday
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 6: Out Tet Holiday do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải nhằm đem đến cho các bạn nguồn tài liệu tham khảo hữu ích giúp các bạn nâng cao chất lượng học tập.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Our Tet holiday
A. Pronunciation
1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Say the words aloud. Tìm từ có âm khác trong phần được gạch chân. Nói to các từ.
Đáp án
1 - B; 2 - C; 3 - A; 4 - A; 5 - D;
2. Practise saying the following sentences with a focus on the underlined words. Luyện nói các câu sau với trọng tâm là các từ được gạch dưới.
1. The policeman showed me the way to the centre.
2. Do you have peach flowers during summer?
3. Children shouldn’t eat too much ice cream.
4. Most countries celebrate the New Year.
5. When Tet comes, everybody makes a wish.
B. Vocabulary & Grammar
1. Put the following words about Tet in the appropriate columns. Đặt các từ sau về Tết vào cột thích hợp.
Đáp án
Things: balloon; fireworks; flower; lucky money
Activities: decorating; cooking; shopping; wishing; giving;
Places: square; flower market; home town; supermarket
2. Use the correct forms of the words in 1 to complete the following sentences. Sử dụng dạng đúng của các từ trong bài 1 để hoàn thành các câu sau.
Đáp án
1 - cooking
2 - shopping
3 - balloons
4 - lucky money
5 - flowers
6 - home town
3. A friend invites you to have lunch with his family at Tet. Complete the sentences with should or shouldn’t. The first one is an example. Một người bạn mời em ăn trưa cùng gia đình vào dịp Tết. Hoàn thành các câu với nên hoặc không nên. Câu đầu tiên là một ví dụ.
Đáp án
1 - should
2 - shouldn’t
3 - should
4 - should
5 -shouldn’t
6 - shouldn’t
7 - should
4. Choose A, B, C, or D to complete the sentences. Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.
Đáp án
1. B; 2. A; 3. C; 4. B; 5. A; 6. D
C. Speaking
1. Complete the conversations with the provided words / sentences. Then practise speaking them. Hoàn thành các cuộc hội thoại với các từ / câu cho sẵn. Sau đó, thực hành nói chúng.
Đáp án
Conversation 1
1 - during; 2 - travel; 3 - home tơn; 4 - far; 5 - cousins
Conversation 2
1 - visit; 2 - stay; 3 - have; 4 - give; 5 - be;
Conversation 3
1 - I wish you good health and a long life.
2 - Be a good and happy child, Grandson.
3 - I wish you success in your career.
4 - Have a great year with your studies.
2. Match a question in A with an answer in B. Then practise them. Ghép câu hỏi ở A với câu trả lời ở B. Sau đó thực hành chúng.
Đáp án
1 - e; 2 - f; 3 - a; 4 - g
5 - h; 6 - c; 7 - b; 8 - d
3. What New Year wishes would you like to say to ...? Những lời chúc năm mới nào bạn muốn gửi đến …?
Gợi ý
1. I wish / Wishing you good health and happiness.
2. I wish / Wishing you success in your work and make more money.
3. I wish / Wishing you success in your study and laughter all the year round.
4. I wish / Wishing you a year full of success.
5. I wish / Wishing you be happy all the year round.
D. Reading
1. Match the New Year activities with the countries in the box. Make a guess if you don’t know. Ghép các hoạt động năm mới với các quốc gia trong hộp. Hãy đoán nếu bạn không biết.
Đáp án
1 - Thailand
2 - Denmark
3 - Scotland
4 - Korea
5 - Chile
6 - the USA
2. Read about strange New Year’s practices in some countries. Then tick T (True) or F (False). Đọc về các phong tục đón năm mới kỳ lạ ở một số quốc gia. Sau đó đánh dấu vào T (Đúng) hoặc F (Sai).
Denmark – Some people have a loud way of celebrating the New Year. They throw plates on their friends’ doors. The people with many dishes outside their doors feel proud because they have a lot of friends.
The USA – It’s a tradition in America to share a midnight kiss with someone you love. This will make the coming year beautiful and full of love for you.
Chile – In Chile people participate in a mass on New Year’s Eve. Then they go to the graveyard, sit on their chairs and wait for the New Year with the dead.
Korea – On New Year’s days, children wear a Hanbok, a traditional Korean dress, make one bow to their elders and wish them a long and healthy life. In return, they receive advice and some money.
1. The Americans exchange a midnight kiss with someone they love.
2. Korean elders bow to their children.
3. In Chile, people welcome the New Year with the dead.
4. Korean children make three bows to their elders.
5. In Denmark, people celebrate the New Year quietly.
Đáp án
1. T; 2. F; 3. T; 4. F; 5. F
Hướng dẫn dịch
Đan Mạch - Một số người có cách ăn mừng năm mới ồn ào. Họ ném đĩa vào cửa nhà bạn bè của họ. Những người có đĩa ngoài cửa cảm thấy tự hào vì họ có rất nhiều bạn bè.
Hoa Kỳ - Một truyền thống ở Hoa Kỳ là chia sẻ nụ hôn lúc nửa đêm với người bạn yêu. Điều này sẽ làm cho năm tới tươi đẹp và tràn ngập tình yêu đối với bạn.
Chile - Ở Chile, mọi người tham gia vào một đám đông vào đêm giao thừa. Sau đó, họ đến nghĩa địa, ngồi trên ghế của họ và chờ đợi giao thừa với người chết.
Hàn Quốc - Vào những ngày Tết, trẻ em mặc Hanbok, trang phục truyền thống của Hàn Quốc, cúi chào người lớn tuổi và chúc họ sống lâu và khỏe mạnh. Đổi lại, họ nhận được lời khuyên và một số tiền.
3. Read the passages again and complete the sentences with the words / phrases given in the box. Đọc lại các đoạn văn và hoàn thành các câu với các từ / cụm từ cho sẵn trong hộp.
midnight kiss children Chileans break Hanbok
1. The ______________ go to the graveyard on New Year’s Eve.
2. A ______________ will bring a New Year full of love.
3. The Danish ______________ plates on their friends’ doors at the New Year.
4. Korean children wear a ______________ at the New Year.
5. The Korean elders give their ______________ advice and some money.
Đáp án
1 - Chileans
2 - midnight kiss
3 - break
4 - Hanbok
5 - children
E. Writing
1. Rewrite the following sentences without changing their original meanings. Viết lại các câu sao cho nghĩa không đổi.
1. It’s good if children go to bed early.
→ Children should __________________________.
2. It’s not a good idea when students copy other students’ work.
→ Students shouldn’t ______________________.
3. I’m not happy when children lie to their parents.
→ Children shouldn’t __________________________.
4. It’s good if you say “Thank you” to a person who has helped you.
→ You should _______________________.
5. There is no water in the bottle.
→ There is not _____________________________.
6. We have no peach flowers for the New Year here.
→ We don’t _______________________________.
Đáp án
1. Children should go to bed early.
2. Students shouldn’t copy other students’ work.
3. Children shouldn’t lie to their parents.
4. You should say “Thank you” to a person who has helped you.
5. There is not any water in the bottle.
6. We don’t have any peach flowers for the New Year here.
2. Test your memory!!! Kiểm tra trí nhớ của em
Write true sentences about New Year’s practices in different countries, using the words/ phrases given. Viết những câu đúng về phong tục đón Tết ở các quốc gia khác nhau, sử dụng từ/ cụm từ được cho
Examples:
a dog / bring / good luck.
→ A dog can bring good luck.
children / usually / get up / early at Tet.
→ Children don’t usually get up early at Tet.
1. the Scottish / go / graveyard / on New Year’s Eve.
2. Viet Nam / people / should / break things / at Tet.
3. Japan / temples / ring / their bells / 108 times.
4. a midnight kiss / can / bring / a lot of money.
5. Thai people / throw / water / other people.
Đáp án
1. The Scottish don’t go to the graveyard on New Year’s Eve.
2. In Viet Nam, people shouldn’t break things at Tet.
3. In Japan, temples ring their bells 108 times.
4. A midnight kiss can’t bring a lot of money.
5. Thai people throw water on other people.
Hướng dẫn dịch
1. Người Scotland không đến nghĩa địa vào đêm giao thừa.
2. Ở Việt Nam, mọi người không nên làm vỡ đồ vật vào dịp Tết.
3. Ở Nhật Bản, các ngôi chùa rung chuông 108 lần.
4. Nụ hôn lúc nửa đêm không thể mang lại nhiều tiền.
5. Người Thái tạt nước vào người khác.
3. Complete the sentences about yourself. Hãy hoàn thành các câu về bản thân em.
Gợi ý
Two things I want to do next year:
1. I want to ______visit Ho Chi Minh city_____
2. I want to _____learn how to swim________
Two things you don’t want to do next year:
1. I don’t want to ______get bad marks.____
2. I don’t want to ___be sick________
Two things you want to have next year:
1. I want to have_______a new computer.______
2. I want to have _______a new bicycle.______
Hướng dẫn dịch
Hai điều tôi muốn làm trong năm tới:
1. Tôi muốn ______ thăm thành phố Hồ Chí Minh _____
2. Tôi muốn _____học bơi________
Hai điều bạn không muốn làm trong năm tới:
1. Tôi không muốn ______ bị điểm kém.____
2. Tôi không muốn ___ bị ốm____
Hai điều bạn muốn có trong năm tới:
1. Tôi muốn có _______ một chiếc máy tính mới.______
2. Tôi muốn có _______một chiếc xe đạp mới.______
4. Using your answers in 3, write a short paragraph about your plan for the next year. You can use the expressions below. Sử dụng câu trả lời của em trong bài 3, viết một đoạn văn ngắn về dự định cho năm sau. Em có thể sử dụng sự diễn đạt bên dưới.
Gợi ý
Next year I want to visit Hồ Chí Minh city. I also want to learn how to swim. Next year I don't want to get bad marks. And I don't want to be sick in the next year. Next year, I want to have a new computer and a new bicycle.
Trên đây là Giải Sách bài tập tiếng Anh 6 unit 6 Global Success đầy đủ nhất.