Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng Unit
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 6 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 1 - 12 tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh 6 quan trọng theo từng Unit giúp các em học sinh lớp 6 ghi nhớ cấu trúc tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống theo từng Unit năm học 2025 - 2026 hiệu quả.
Ngữ pháp tiếng Anh 6 Global Success cả năm
I. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 cả năm Unit 1 - 12
Trọn bộ Ngữ pháp tiếng Anh 6 Global Success bao gồm những cấu trúc tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit giúp các em học sinh ôn tập kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 cả năm hiệu quả.
Mời bạn đọc click xem chi tiết các tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 theo từng bài học tại:
- Grammar - Ngữ pháp unit 1 lớp 6 My New School
- Grammar - Ngữ pháp Unit 2 lớp 6 My house
- Grammar - Ngữ pháp Unit 3 lớp 6 My Friends
- Grammar - Ngữ pháp Unit 4 lớp 6 My Neighbourhood
- Grammar - Ngữ pháp Unit 5 lớp 6 Natural Wonders of the world
- Grammar - Ngữ pháp Unit 6 lớp 6 Our Tet holiday
- Grammar - Ngữ pháp Unit 7 lớp 6 Television
- Grammar - Ngữ pháp Unit 8 lớp 6 Sports and Games
- Grammar - Ngữ pháp Unit 9 lớp 6 Cities of the world
- Grammar - Ngữ pháp Unit 10 lớp 6 Our houses in the future
- Grammar - Ngữ pháp Unit 11 lớp 6 Our Greener World
- Grammar - Ngữ pháp Unit 12 lớp 6 Robots
II. Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Anh 6 Global Success
I. Thì Hiện tại đơn lớp 6 - The Present Simple Tense
1. Cách dùng Thì hiện đơn - The Present simple
Thì hiện tại đơn (The simple present tense) được dùng thường xuyên để diễn tả:
- Thói quen hằng ngày.
Ex: They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.
She doesn't come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên.
- Sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Ex: We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con.
What does this expression mean? Thành ngữ này có nghĩa là gì?
- Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.
Ex: Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
- Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.
Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ex: They don't ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
She doesn't want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
2. Cách chia động từ Thì hiện tại đơn
1. Động từ To Be: (am/ is/ are)
|
|
Khẳng định |
Phủ định (not) |
Nghi vấn? |
|
I |
Am |
Am not |
Am I …………? |
|
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
Is |
Is not (isn’t) |
Is……he/she…………..? |
|
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
Are |
Are not (aren’t) |
Are …………..? |
2. Động từ thường - Ordinary verbs:
|
|
Khẳng định |
Phủ định (not) |
Nghi vấn? |
|
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
Vo (nguyên mẫu) |
Do not + Vo (=don’t +Vo) |
Do…..+ Vo…? |
|
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
Vs/es |
Does not + Vo (=doesn’t +Vo) |
Does…..+ Vo…? |
*Note: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...).
3. Quy tắc thêm s/es vào sau động từ
- Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. (V+s)
- Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
+ Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
|
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES |
|
|
Ví dụ: miss |
misses |
|
mix |
mixes |
|
buzz |
buzzes |
|
watch |
watches |
|
wash |
washes |
|
do |
does |
|
go |
goes |
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
+ Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
Nếu trước Y là nguyên âm (vowel)………….. thì giữ nguyên y và chỉ thêm S
|
We play |
She/ he plays |
Ví dụ: She plays the piano very well.
Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y ---- IES)
|
We carry |
She/ he carries |
|
They worry |
She/ he worries |
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
4. Cách phát âm đuôi e/es ở thì hiện tại đơn
* Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
|
Cách đọc |
Các động từ có kết thúc với đuôi |
|
/s/ |
F, K, P, T |
|
/iz/ |
S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES |
|
/z/ |
Không thuộc hai loại trên |
Ví dụ: Misses /ˈmɪsɪz/ ; Washes /ˈwɒʃɪz/
cooks /kʊks/ ; coughs /kɒfs/
cleans /kliːnz/ goes /ɡəʊz/
5. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn
Các trạng từ dùng trong thời HTĐ:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/ month/ year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice/ three times... a week/month/y ear ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
II. Trạng từ tần suất - Adverb of Frequency
- Adverbs of Frequency Trạng từ tần suất là trạng từ được dùng để tả mức độ thường xuyên của hành động.
- Trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở vị trí:
+ Đứng sau động từ “tobe”
+ Đứng trước động từ chính và đứng sau chủ ngữ.
+ Đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu
+ Đứng ở đầu câu và cuối câu, vị trí này chỉ dành cho những trạng từ: usually, often và sometimes, khi trạng từ đứng ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh ý của người nói.
- Các trạng từ chỉ tần suất thường sử dụng:
|
Trạng từ chỉ tần suất |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
|
Always |
Luôn luôn (ở mức 100%) |
She always gets up late. (Cô ấy luôn luôn thức dậy trễ.) |
|
Usually |
Thường xuyên (mức 90%) |
She often goes to the park. (Cô ấy thường đi công viên.) |
|
Often |
Thường thường (mức 70%) |
She sometimes eats at home. (Cô ấy thỉnh thoảng mới ăn ở nhà.) |
|
Sometimes |
Đôi khi, đôi lúc (mức 50%) |
She seldom goes picnic. (Cô ấy hiếm khi đi dã ngoại.) |
|
Never |
Không bao giờ (mức 0%) |
She never plays badminton. (Cô ấy không bao giờ chơi tennis.) |
III. Động từ chỉ hành động - Active verbs - Study/ Have/ Play/ Do/ Go
| Active verb | Ý nghĩa | Ví dụ |
| Have |
Diễn đạt sự sở hữu Kết hợp với danh từ chỉ bữa ăn, đồ ăn, đồ uống |
have dinner have a drink |
| Study | Đứng trước danh từ chỉ môn học |
have Math have English |
| Go | Thường đi với cấu trúc V-ing mang tên 1 môn thể thao hay hoạt động giải trí nào đó |
go swimming go skiing |
| Play | Kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao, liên quan đến trái bóng hoặc trái cầu |
play badminton play football |
| Do | Kết hợp với các danh từ chỉ hoạt động giải trí, các môn thể thao trong nhà, thường mang tính cá nhân và không mang tính thi đấu |
do karate do homework |
IV. Sở hữu cách - Possessive case lớp 6
1. Sở hữu cách là gì?
- Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
- Sở hữu cách có 2 dạng là 's và s'
2. Quy tắc sử dụng sở hữu cách
2.1. - Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít.
Ví dụ:
Jimmy’s book is very expensive. (Sách của Jimmy rất đắt.)
2.2. - Ta chỉ thêm dấu lược vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là “s”.
Ví dụ:
The teachers’ room is over there.(Phòng giáo viên ở đằng kia.)
3 - Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.
Ví dụ:
The shop sells children’s clothes. (Cửa hàng đó bán quần áo trẻ em.)
4 - Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.
Lưu ý
- Không sử dụng sở hữu cách cho sự vật, sự việc. Thay vào đó, chúng ta dùng giới từ “of” để biểu đạt ý sở hữu.
Ví dụ: the window of the room (cửa sổ của căn phòng)
- Có thể sử dụng sở hữu cách với thời gian.
Ví dụ: a week’s time (thời gian một tuần)
- Có thể dùng sở hữu cách với những vật duy nhất.
Ví dụ: the earth’s surface (bề mặt trái đất)
V. Giới từ chỉ nơi chốn - Preposition of place
Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of Place) là những giới dùng để mô tả vị trí nơi chốn, không gian nhằm cung cấp thông tin, xác định cụ thể vị trí của sự vật, sự việc được nhắc đến. Các giới từ chỉ nơi chốn sẽ kết hợp trực tiếp với danh từ chỉ nơi chốn.
Ví dụ:
The dog is lying in the kitchen. (Con chó đang nằm ở nhà bếp)
Dưới đây là bảng tổng hợp những giới từ chỉ nơi chốn thường gặp nhất.
|
Preposition of place |
Explanation |
Example |
|
In |
Inside |
· I watch TV in the living-room · I live in New York · Look at the picture in the book · She looks at herself in the mirror. |
|
At |
used to show an exact position or particular place |
· I met her at the entrance, at the bus stop · She sat at the table · at a concert, at the party · at the movies, at university, at work |
|
On |
+ next to or along the side of (river) + used to show that something is in a position above something else and touching it. + left, right + a floor in a house + used for showing some methods of traveling + television, radio |
· Look at the picture on the wall · Cambridge is on the River Cam. · The book is on the desk · A smile on his face · The shop is on the left · My apartment is on the first floor · I love traveling on trains /on the bus / on a plane · My favorite program on TV, on the radio |
|
by, next to, beside, near |
+ not far away in distance |
· The girl who is by / next to / beside the house. |
|
between |
+ in or into the space which separates two places, people or objects |
· The town lies halfway between Rome and Florence. |
|
behind |
+ at the back (of) |
· I hung my coat behind the door. |
|
in front of |
+ further forward than someone or something else |
· She started talking to the man in front of her |
|
Under |
+ lower than (or covered by) something else |
· the cat is under the chair. |
|
Below |
+ lower than something else. |
· the plane is just below the the cloud |
|
Over |
+ above or higher than something else, sometimes so that one thing covers the other. + across from one side to the other. + overcoming an obstacle |
· She held the umbrella over both of us. · Most of the carpets are over $100. · I walked over the bridge · She jumped over the gate |
|
Above |
+ higher than something else, but not directly over it |
· a path above the lake |
|
Across |
+ from one side to the other of something with clear limits / getting to the other side |
· She walked across the field/road. · He sailed across the Atlantic |
|
Through |
+ from one end or side of something to the other |
· They walked slowly through the woods. |
|
To |
+ in the direction of + bed |
· We went to Prague last year. · I go to bed at ten. |
|
Into |
+ towards the inside or middle of something and about to be contained, surrounded or enclosed by it |
· Shall we go into the garden? |
|
Towards |
+ in the direction of, or closer to someone or something |
· She stood up and walked towards him. |
|
Onto |
+ used to show movement into or on a particular place |
· I slipped as I stepped onto the platform. |
|
From |
+ used to show the place where smb or sth starts |
· What time does the flight from Amsterdam arrive? |
Mời bạn đọc click Tải về để download trọn bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh Global Success 6.