Tiếng Anh 6 Unit 7 Skills 1
Unit 7 lớp 6 Skils 1 trang 12, 13 - Global success
Tài liệu Soạn tiếng Anh 6 Unit 7 Television Skills 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng lesson do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Phần Skills 1 Unit 7 lớp 6 Television giúp các em học sinh lớp 6 luyện tập về hai kỹ năng tiếng Anh cơ bản là Reading (Đọc) và Speaking (Nói) theo chủ đề Television hiệu quả.
Soạn Skills 1 Unit 7 lớp 6 Television trang 12, 13
Reading
1. Read the first two columns of the TV guide and answer the questions. Đọc hai cột đầu tiên của lịch phát sóng TV và trả lời các câu hỏi.
TIME | PROGRAMME | DESCRIPTION |
8.00 | Wildlife: Cuc Phuong Forest | Watch the colourful world of plants, flowers, and animals in their real life. |
9.00 | Comedy: The Fox Teacher | Have a lot of fun with a fox teacher and his students on their first day at school. |
10.30 | Sports: The Pig Race | Watch the cute pigs compete in the most exciting races. Who wins? |
11.00 | Game show: Children are Always Right | Join this game show today and try to answer interesting questions about pets. |
12.15 | Science: The Dolphins | Watch funny and interesting clips of intelligent dolphins in their natural life the sea. |
1. What's in the Wildlife programme?
2. Is The Fox Teacher a comedy?
3. What time is the Sports programme?
4. Can we watch a game show at 10.30?
5. What is the topic of the Science programme?
Đáp án
1 - It is Cuc Phuong forest.
2 - Yes, it is.
3 - It is at 10.30.
4 - No, we can't.
5 - It is The Dolphins.
Hướng dẫn dịch
THỜI GIAN | CHƯƠNG TRÌNH | MÔ TẢ |
8.00 | Thế giới động vật: Rừng Cúc Phương | Ngắm nhìn thế giới đầy màu sắc của thực vật, hoa và động vật trong đời sống thực của chúng. |
9.00 | Hài kịch: Giáo viên cáo | Có rất nhiều niềm vui với một giáo viên cáo và học sinh của mình trong ngày đầu tiên đến trường. |
10.30 | Thể thao: Đua lợn | Cùng xem những chú heo dễ thương tranh tài trong những cuộc đua hấp dẫn nhất. Ai là người thắng cuộc đây? |
11.00 | Trò chơi truyền hình: Trẻ em luôn đúng | Hãy tham gia game show này ngay hôm nay và thử trả lời những câu hỏi thú vị về thú cưng. |
12.15 | Khoa học: Cá heo | Xem clip vui nhộn và thú vị về những chú cá heo thông minh trong đời sống tự nhiên dưới biển. |
1. Chương trình Động vật hoang dã có gì?
2. The Fox Teacher có phải là phim hài không?
3. Chương trình Thể thao phát sóng lúc mấy giờ?
4. Chúng ta có thể xem chương trình trò chơi lúc 10.30 không?
5. Chủ đề của chương trình Khoa học là gì?
2. Read the TV guide in 1 and write the programmes that these people may choose to watch. Đọc lịch phát sóng TV ở bài 1 và viết những chương trình mà những người này có thể chọn để xem.
People | Programmes |
1. Phong wants to know more about dogs and cats. | |
2. Bob likes programmes that make him laugh. | |
3. Nga loves learning about plants and animals. | |
4. Minh likes watching races. | |
5. Linh is interested in sea animals. |
Đáp án
1 - Game show: Children are always right.
2 - Comedy: The fox teacher
3 - Wildlife: Cuc Phuong Forest
4 - Sports: The pig race
5 - Science: The dolphins
Hướng dẫn dịch
1 - Phong muốn biết thêm về chó và mèo.
2 - Bob thích những chương trình làm cho anh ấy cười.
3 - Nga rất thích tìm hiểu về các loài động thực vật.
4 - Minh thích xem các cuộc đua.
5 - Linh thích động vật biển.
Speaking
3. Work in groups. Share your table in 2 with your group and see if they agree with you. Làm việc theo nhóm. Chia sẻ bảng của em ở bài 2 với nhóm của em và xem các bạn có đồng ý với em không.
Example:
A: I think the best programme for Phong is the game show Children are Always Right.
(Tôi nghĩ chương trình thích hợp nhất cho Phong là trò chơi truyền hình Trẻ em luôn đúng.)
B: I agree. He wants to know more about pets.
(Mình đồng ý. Anh ấy muốn biết nhiều hơn về các thú cưng.)
Gợi ý
A: I think The dolphins is suitable for Linh because she likes sea animals.
B: I agree with you.
A: I think the best programme for Bob is The Fox Teacher.
B: I agree. He likes programmes that make him laugh.
A: I think the best programme for Nga is Cuc Phuong Forest.
B: I agree. She loves learning about plants and animals.
A: I think the best programme for Minh The Pig Race.
B: I agree. He likes watching races.
Hướng dẫn dịch
A: Mình nghĩ phim cá heo phù hợp với Linh vì bạn ấy thích động vật biển.
B: Tôi đồng ý với bạn.
A: Tôi nghĩ chương trình tốt nhất cho Bob là The Fox Teacher.
B: Tôi đồng ý. Anh ấy thích những chương trình làm cho anh ấy cười.
A: Tôi nghĩ chương trình phù hợp nhất với Nga là Rừng Cúc Phương.
B: Tôi đồng ý. Cô ấy thích tìm hiểu về thực vật và động vật.
A: Tôi nghĩ chương trình tốt nhất cho Minh là Đua lợn.
B: Tôi đồng ý. Anh ấy thích xem các cuộc đua.
4. Work in groups. Tell your group about your favourite TV programme. Your talk should include: Làm việc theo nhóm. Kể với nhóm em về chương trình TV mà em yêu thích. Bài nói của em nên bao gồm:
- the name of the programme (tên của chương trình)
- the channel it is on (phát trên kênh nào)
- the content of the programme (nội dung của chương trình)
- the reason you like it (lý do bạn thích nó)
You may use these suggestions.
- My favourite programme is … . (Chương trình ưa thích của tôi là … .)
- It’s on … . (Nó phát sóng trên kênh … .)
Gợi ý 1
My favorite TV programme is “Discovering of The World”. The programme provides us with a variety of interesting facts about nature, the universe, humans, animals and plans over the world. Through the programme, I have a chance to discover different cultures and have more useful information about aspects of life. “Discovering of The World” is broadcasted on VTV2 every Friday evening. Another reason why I love watching the programme is that I’m always curious about the world and the programme brings convincing answers.
Hướng dẫn dịch
Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là “Khám phá thế giới”. Chương trình cung cấp cho người xem nhiều thông tin thú vị về tự nhiên, vũ trụ, con người, động vật và các kế hoạch trên thế giới. Thông qua chương trình, tôi có cơ hội khám phá các nền văn hóa khác nhau và có thêm nhiều thông tin hữu ích về các khía cạnh của cuộc sống. “Khám phá thế giới” được phát sóng trên VTV2 vào tối thứ sáu hàng tuần. Một lý do khác khiến tôi thích xem chương trình là tôi luôn tò mò về thế giới và chương trình mang đến những câu trả lời thuyết phục.
Gợi ý 2
My favourite programme is Tom and Jerry. It’s on Cartoon Network. The cartoon series is about funny tricks between a mouse Jerry and a cat Tom. I like it because it makes me laugh a lot and the characters are really cute.
Hướng dẫn dịch
Chương trình yêu thích của tôi là Tom và Jerry. Nó phát sóng trên Cartoon Network. Loạt phim hoạt hình về những trò trêu chọc hài hước giữa chú chuột Jerry và chú mèo Tom. Tôi thích nó vì nó làm cho tôi cười rất nhiều và các nhân vật thực sự rất dễ thương.
>> Xem thêm: Talk about your favorite tv programme lớp 6
Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Television Skills 1 trang 12 13 đầy đủ nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Tiếng Anh lớp 6 khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.