Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đoạn văn miêu tả căn phòng bằng tiếng Anh

Nằm trong bộ đề luyện viết Tiếng Anh theo chủ đề, tài liệu văn mẫu Tiếng Anh miêu tả căn phòng yêu thích của em dưới đây do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải.

Từ vựng tiếng Anh về các phòng trong nhà

* Các loại phòng bằng tiếng Anh:

Bathroom: Phòng tắm

Bedroom: phòng ngủ

Kitchen: nhà ăn

Lavatory: phòng vệ sinh

Living room: phòng khách

Lounge: phòng chờ

Garage: chỗ để ô tô

Dining room: Phòng ăn

Sun lounge: Phòng sưởi nắng

Toilet: nhà vệ sinh

Shed: Nhà kho

* Từ vựng tiếng Anh chỉ đồ dụng

Alarm clock: đồng hồ báo thức

Bathroom scales: cân sức khỏe

Dishwasher: Máy rửa bát

Electric fire: lò sưởi điện

Games console: máy chơi điện tử

Gas fire: lò sưởi ga

Hoover hoặc vacuum cleaner: máy hút bụi

Iron: bàn là

Lamp: đèn bàn

Radiator: lò sưởi

Radio: đài

Record player: máy hát

Spin dryer: máy sấy quần áo

Stereo: máy stereo

Telephone: điện thoại

TV (viết tắt của television): TV

Washing machine: máy giặt

Ironing board: Bàn kê khi là quần áo

Light switch: công tắc đèn

Mop: cây lau nhà

Ornament: đồ trang trí trong nhà

Plug: phích cắm điện

Plug socket: Ổ cắm

Drink cabinet: tủ rượu

Cupboard: tủ chén

Sponge: mút rửa bát

Torch: đèn pin

Waste paper basket: giỏ đựng giấy bỏ.

* Từ vựng tiếng Anh về phòng ngủ

1. hood /hʊd/ – mũ trùm

2. hanger /ˈhæŋ.əʳ/ – móc treo

3. closet /ˈklɒz.ɪt/ – ngăn nhỏ

4. jewelry box /ˈdʒuː.əl.ri bɒks/ – hộp đựng đồ trang sức

5. mirror /ˈmɪr.əʳ/ – cái gương

6. comb /kəʊm/ – lược

7. hairbrush /ˈheə.brʌʃ/ – bàn chải tóc

8. alarm clock /əˈlɑːm klɒk/ – đồng hồ báo thức

9. bureau /ˈbjʊə.rəʊ/ – tủ có ngăn kéo và gương

10. curtain /ˈkɜː.tən/ – rèm

11. air conditioner /eəʳ kənˈdɪʃ.ən.əʳ/ – điều hòa

12. blind /blaɪnd/ – mành mành

13. tissues /ˈtɪʃ.uːs/ – khăn giấy

14. headboard /ˈhed.bɔːd/ – đầu giường

15. pillowcase /ˈpɪl.əʊ.keɪs/ – vỏ gối

16. pillow /ˈpɪl.əʊ/ – gối

17. mattress /ˈmæt.rəs/ – đệm

18. box spring /bɒks sprɪŋ/ – lớp lò xo dưới đệm

19. (flat) sheet /ʃiːt/ – tấm trải giường (phẳng)

20. blanket /ˈblæŋ.kɪt/ – chăn

21. bed /bed/ – giường

22. comforter /ˈkʌm.fə.təʳ/ – chăn bông

23. bedspread /ˈbed.spred/ – khăn trải giường (trải bên trên chăn và tấm trải giường phẳng

24. footboard /’futbɔ:d/ – chân giường

25. light switch /laɪt swɪtʃ/ – công tắc điện

26. rug /rʌg/ – thảm

27. floor /flɔːʳ/ – nền nhà

28. chest of drawers /tʃest əv drɔːz/ – tủ com-mốt, tủ gồm nhiều

29. Bath robe /bæθ roub/: Áo choàng

30. Dressing table /dresiη,teibl/: Bàn trang điểm

31. Slippers /slipə/: Dép đi trong phòng

32. Bedside table /bi’said teibl/: Bàn nhỏ bên cạnh giường

33. Mirror /mirə/: Gương

34. Wardrobe /wɔ:droub/: Tủ quần áo

35. Duvet cover /dju:vei kʌvə/: Vỏ bọc chăn bông

36. Blanket /blæηkit/: Chăn, mền

37. Bedspread /bedspred/: Khăn trải giường

38. Air conditioner /eəkən’di∫ənə/: Máy điều hòa

1. Tả phòng ngủ bằng tiếng Anh lớp 6 ngắn số 1

Vocabulary:

  • Furniture (n): Đồ nội thất.
  • Monotonous (adj): Đơn điệu, buồn tẻ.
  • Stuff (v): Nhồi vào, nhét vào - Stuffed animals: Thú nhồi bông.
  • Pillow (n): Gối.
  • Wardrobe (n): Tủ đựng quần áo.
  • Drawer (n): Ngăn kéo, hộc tủ.
  • Locker (n): Ổ khoá.

I have my own room since I was in 6th grade, and I would love to return to my room after a long and tired day. At first my parents decorated my room in a very simple way; they painted the walls in a clean color of white and did not place much furniture in the room. A few years later when I was a little older, I started to pay more attention to it, and now it has become a place which has a lot of my personal signs. I paint the walls in light pink, and I hang some family photos so the walls are not too empty. The monotonous bed was renewed by me; I replaced the entire bed with a new outfit that featured my favorite cartoon characters such as Sailor Moon, Doraemon and Totoro. My bed is not too wide, but I still make room for a lot of stuffed animals and pillows. They are all my best friends, and I will not be able to sleep if one of them is not present. Next to the bed is a tall pink wardrobe, there is a mirror on the front door so I can look at myself every time I get dress. In the corner of the room is a pretty desk which my dad made for me. It is white, and it also has the bookcase as well as some drawers with lockers so that I can comfortably store my personal belongings. In addition to the wooden chair which I usually use to study, there are also several small couches in the room for me to seat on while reading books or listening to music. There are also a lot of nonsense things in my room, but basically this room has everything I need. This room is like my own secret cave, and I will always preserve it in the best condition.

Dịch:

Tôi có căn phòng của riêng mình kể từ khi tôi vào lớp 6, và tôi rất thích được trở về phòng sau một ngày dài mệt mỏi. Lúc đầu bố mẹ trang trí căn phòng tôi rất đơn giản, họ sơn tường màu trắng sạch sẽ và không để nhiều đồ đạc trong phòng. Một vài năm sau khi tôi đã lớn hơn một chút, tôi bắt đầu quan tâm đến nó hơn, và bây giờ nó đã trở thành nơi mang nhiều dấu ấn của các nhân tôi. Tôi sơn lại các bức tường bằng màu hồng nhạt, và tôi treo một vài bức ảnh gia đình để bức tường không quá trống trải. Chiếc giường đơn điệu cũng được tôi đổi mới, tôi thay toàn bộ ra trải giường bằng một bộ ra mới có in hình các nhân vật hoạt hình yêu thích của tôi như Thuỷ thủ mặt trăng, Đôrêmon và Totoro. Chiếc giường của tôi không quá rộng, nhưng tôi vẫn dành chỗ cho rất nhiều các con thú nhồi bông và gối. Chúng đều là những người bạn thân thiết của tôi, và tôi sẽ không thể ngủ được nếu một trong số chúng không có mặt. Kế bên giường ngủ là một chiếc tủ quần áo cao cũng màu hồng, trên cửa tủ còn có một chiếc gương để tôi có thể ngắm nghía mình mỗi khi thay đồ Trong góc phòng là chiếc bàn học xinh xắn mà bố tôi đã đóng cho tôi. Nó có màu trắng, kệ sách và một vài ngăn kéo có khoá để tôi có thể thoải mái cất giữ những vật dụng cá nhân của mình. Ngoài chiếc ghế gỗ được sử dụng để tôi ngồi học, trong phòng còn có một vài chiếc ghế sô pha nhỏ êm ái để tôi ngồi đọc sách hoặc nghe nhạc. Còn rất nhiều đồ linh khác ở trong phòng, nhưng cơ bản là căn phòng này có tất cả mọi thứ tôi cần. Căn phòng này như một hang động bí mật của riêng tôi, và tôi sẽ luôn bảo quản nó trong tình trạng tốt nhất.

2. Miêu tả căn phòng yêu thích bằng tiếng Anh số 2

In my house, there are a lot of different rooms such as living room, bath room, bedroom,.... But my favorite room is my bedroom. My bedroom is on the second floor of my house. In my bedroom, there is a study table, a bed, a closet and a small rest room. My room had blue color, a wood door and two white windows. On my study table, there are some of my books and notebooks, It has a little castus, too. It also has a small bookshelf and I put all my comic books, story books and phototbooks on it. What I love the most in my room is my bed covered with a white sheet it's make me feel very comfortable. I really love my room and I want it to be more modern as possible so I could spend years and years with it.

Google dịch

Trong nhà tôi có rất nhiều phòng khác nhau như phòng khách, phòng tắm, phòng ngủ, .... Nhưng tôi thích nhất là phòng ngủ. Phòng ngủ của tôi ở trên tầng hai của ngôi nhà của tôi. Trong phòng ngủ của cháu có bàn học, giường ngủ, tủ đựng quần áo và một phòng nghỉ nhỏ. Phòng của tôi có màu xanh lam, cửa gỗ và hai cửa sổ màu trắng. Trên bàn học của tôi có một số sách và vở của tôi, Nó cũng có một chút castus. Nó cũng có một giá sách nhỏ và tôi đặt tất cả các cuốn truyện tranh, sách truyện và sách ảnh của mình lên đó. Điều tôi yêu thích nhất trong căn phòng của mình là chiếc giường của tôi được trải một tấm ga màu trắng, nó khiến tôi cảm thấy rất thoải mái. Tôi thực sự yêu căn phòng của mình và tôi muốn nó càng hiện đại càng tốt để tôi có thể dành nhiều năm và nhiều năm cho nó.

3. Đoạn văn tả căn phòng của em bằng tiếng Anh có dịch số 3

Vocabulary:

  • Messy (adj): Bừa bộn, lộn xộn.
  • Belongings (n): Đồ vật thuộc quyền sở hữu.
  • Stain (n): Vết bẩn, vết ố.
  • Sheet (n): Khăn trải giường, tấm phủ.
  • Shelf (n): Kệ, ngăn, giá để.
  • Neat (adj): Ngăn nắp, gọn gàng.

My parents often say that my room is the messiest place in the house, but it is also my favorite spot. I do not have too many personal belongings, almost everything in the room is bought by my parents and I always feel satisfied about them. The walls in the room were painted a bright white color, and my mother always complains and makes me clean whenever there was dirt or stain on them. In the middle of the room was a single bed with light blue sheet, above the wall behind the bed was a large poster of the movie Star Wars - my favorite movie. Next to the door is the study table and also where I put the computer, on the shelf there are a lot of science fiction films as well as video game discs beside all of my textbooks. There are also a number of aircraft and car models on my desk since I have a hobby of collecting models. In the corner of the room is a small wardrobe, I do not have too much clothes so that is where I put my backpack, bags as well as many other things. Next to the wardrobe is the bathroom, and I feel that putting the bathroom in the room is a smart decision. I do not have a mirror in my room because I have no need to look at myself, and I choose to hang the posters of my favorite movies on every empty space on the wall instead of a mirror. Although the room seems simple and not always in a neat condition, it is still the place I was looking forward to returning after a long and tired day.

Dịch:

Bố mẹ thường hay nói phòng riêng của tôi là nơi bừa bộn nhất trong nhà, nhưng đó chính là nơi mà tôi yêu thích nhất. Tôi không có quá nhiều những vật dụng cá nhân, hầu hết mọi thứ trong phòng là do bố mẹ mua cho tôi và tôi luôn cảm thấy hài lòng về chúng. Các bức tường trong phòng được sơn một màu trắng sáng sủa, và mẹ tôi luôn phàn nàn và bắt tôi lau dọn mỗi khi có vết bẩn xuất hiện trên tường. Ở giữa phòng là một chiếc giường đơn với ra trải giường màu xanh nhạt, phía trên bức tường sau chiếc giường ấy là một bức poster lớn của bộ phim Chiến tranh giữa các vì sao – bộ phim yêu thích nhất của tôi. Kế bên cửa ra vào là bàn học và cũng là nơi tôi đặt máy vi tính, trên kệ sách ngoài sách giáo khoa ra còn có rất nhiều đĩa phim khoa học viễn tưởng cũng như đĩa trò chơi điện tử. Trên bàn ngoài tập vở ra còn có một số mô hình máy bay và xe vì tôi có sở thích sưu tầm mô hình. Trong góc phòng là một chiếc tủ quần áo nhỏ, tôi không có quá nhiều quần áo nên đó cũng là nơi tôi để ba lô, cặp sách cũng như nhiều thứ linh tinh khác. Kế bên đó chính là nhà tắm, và tôi cảm thấy việc đặt nhà tắm trong phòng là một quyết định thông minh. Trong phòng tôi không có gương vì tôi cũng không có nhu cầu ngắm nghía bản thân mình, thay vào đó mỗi khoảng không gian trống trên tường được tôi tận dụng để dán những tấm poster của các bộ phim yêu thích của tôi. Mặc dù căn phòng có vẻ đơn giản và không được gọn gàng cho lắm, nhưng đó vẫn là nơi tôi mong được quay trở về nhất sau một ngày dài mệt mỏi.

Phòng ngủ mỗi người có thể có những đồ vật và cấu tạo cách sắp xếp khác nhau, tuy nhiên cũng có rất nhiều điểm tương đồng. Hy vọng qua 2 bài văn mẫu về miêu tả phỏng ngủ ngắn gọn phía trên có dịch tiếng Việt các em có thể hiểu thêm và tự viết cho mình 1 bài luận thật hay nhé

4. Đoạn văn miêu tả phòng bếp bằng tiếng Anh hay số 4

Vocabulary:

  • Arrange (v): Sắp xếp, dàn xếp.
  • Tidy (adj): Gọn gàng, ngăn nắp.
  • Cupboard (n): Tủ đựng đồ thường được dính lên tường.
  • Spice (n): Gia vị.
  • Utensil (n): Đồ dùng, dụng cụ.
  • Concrete (n): Bê tông, xi măng.
  • Oven (n): Lò nướng.
  • Sink (n): Bồn rửa.
  • Cabinet (n): Tủ.

My house has many different rooms such as bed rooms, living room, bathrooms etc, but kitchen is my favorite place. Although it is just a small place without many decorative things, it brings a lot of delicious dishes to our family. My mother arranges and keeps everything very tidily; and she does not let anybody clean her kitchen because she says that person will mess up her things. Although it does not have many things, we always need my mother’s help to search for what we need. There is a cupboard on the wall where she stores the bowls, dishes, spices, and other kitchen utensils. The walls are painted in a dark color so the stains are not visible. The kitchen table is built from concrete so it is very stable, and we can put heavy things on it. There are an oven and a cooker on top of it. I love when my mother bake cake or roast the meat in the oven, because the smell of them is very wonderful and can make us become hungry immediately. The cooker can be used to cook two dishes at the same time, and we use the gas cooker instead of electronic one. However, gasoline becomes more and more expensive, so we are planning to buy and electronic cooker soon. Next to it is a sink to washes the dishes, vegetable and other ingredients and a refrigerator. In the corner of the room is a washing machine and a small cabinet to store some other stuff such as the washing powder and dirty clothes. Next to it is a window to make the kitchen brighter and more spacious, and we can see the view of our garden from that window. That is the place where our family can have many delicious foods, so I like it’s existence very much.

Dịch:

Nhà của tôi có nhiều phòng khác nhau như phòng ngủ, phòng khách, phòng tắm.v..v, nhưng nhà bếp là nơi mà tôi yêu thích nhất. Mặc dù nó chỉ là một nơi nhỏ và không được trang trí nhiều đồ, nó lại là nơi mang lại rất nhiều món ăn ngon cho gia đình chúng tôi. Mẹ tôi sắp xếp và cất giữ mọi thứ rất gọn gàng; và bà ấy không để ai dọn dẹp nhà bếp của mình bởi vì bà ấy nói rằng người đó sẽ làm mọi thứ trở nên lộn xộn. Mặc dù nhà bếp không có quá nhiều đồ vật, chúng tôi vẫn luôn cần sự giúp đỡ của mẹ để tìm kiếm những món mà chúng tôi cần. Có một cái tủ đặt trên tường, nơi mẹ tôi cất các loại bát, đĩa, gia vị và các dụng cụ nhà bếp khác. Các bức tường được sơn bằng màu tối để chúng ta không nhìn thấy được các vết bẩn trên đó. Bàn bếp được xây dựng bằng bê tông nên nó rất chắc chắn, và chúng tôi có thể đặt những vật nặng lên phía trên nó. Bên trên có một lò nướng và một bếp nấu ăn. Tôi rất thích khi mẹ tôi nướng bánh hoặc nướng thịt trong lò, vì chúng sẽ có mùi rất tuyệt vời và có thể khiến chúng ta đói ngay lập tức. Bếp nấu có thể được sử dụng để nấu hai món ăn cùng một lúc, và chúng tôi sử dụng bếp ga thay vì bếp điện tử. Tuy nhiên, khí ga đang ngày càng trở nên đắt đỏ hơn, vì vậy chúng tôi đang lên kế hoạch mua một cái bếp điện mới. Sát bên cạnh đó là một bồn rửa để rửa chén, rau, các nguyên liệu khác và một cái tủ lạnh. Ở góc phòng là máy giặt đồ và một cái tủ nhỏ để cất giữ một số thứ khác như bột giặt và quần áo bẩn. Bên cạnh máy giặt là một cửa sổ để giúp cho nhà bếp trông sáng sủa và rộng rãi hơn, và chúng tôi có thể nhìn thấy khung cảnh ngoài vườn của nhà tôi từ cửa sổ đó. Nhà bếp là nơi mà gia đình chúng tôi có thể ăn được nhiều món ăn ngon, vì vậy tôi rất thích sự có mặt của nó trong nhà.

5. Viết đoạn văn miêu tả nhà bếp bằng tiếng Anh có dịch số 5

  • Vocabulary:
  • Partition (n): Tấm ngăn, vách ngăn.
  • Freezer (n): Tủ đông.
  • Spoon (n): Muỗng.
  • Ladle (n): Vá múc canh.
  • Collapse (v): Đổ sập.
  • Smoke - consumer (n): Máy hút khói.

There are five rooms in my house, two bedrooms, one living room, one bathroom and one kitchen. It is largest room because it is combined with the dining room. We have a simple partition to separate the two rooms; and they can look more spacious this way. The walls are painted in cream color so it can be brighter, and the cook can also feel comfortable when standing in there. My mother has a big love to do shopping for the kitchen utensil and equipment, so there are many things in our kitchen. There are a cooker, a microwave, an oven, a freezer, several kinds of spices that I cannot name, bowls and dishes with different models, and many other small tools for cooking. We have some strange things such as the potato crusher, cake cutter, spoons in animal figures, and colorful ladles. All of them are stored in a huge cupboard on the wall, and I always have a fear of it collapsing because of that big amounts of things. Above the cooker is a smoke - consumer so the air in the kitchen is always fresh and clean. The corner of the room is used to place heavy equipment such as the freezer, washing machine and the oven. The electronic bill of our family is always high because of them, but they can help us a lot in the house chores. What I find missing in our kitchen is a dishwasher; since I am always the one who clean the dishes after dinner. I intend to persuade my mother to buy one, and the it is truly the most ideal place in the house. Our kitchen is the warmest place in our house which is filled with happiness and delicious food, so I will always keep it tidy and clean.

Dịch:

Nhà tôi có 5 căn phòng là hai phòng ngủ, một phòng khách, một phòng tắm và một nhà bếp. Nhà bếp là phòng lớn nhất vì nó được kết hợp cùng với phòng ăn. Chúng tôi có để một vách ngăn đơn giản để ngăn cách giữa hai phòng; và làm cách này cũng giúp chúng có thể trông rộng rãi hơn. Các bức tường được sơn màu kem để nhà bếp có thể sáng sủa hơn, và người nấu cũng có thể cảm thấy thoải mái khi đứng trong đó. Mẹ tôi có một tình yêu to lớn trong việc mua sắm đồ dùng nhà bếp và các trang thiết bị khác, vì vậy có rất nhiều thứ trong nhà bếp của chúng tôi. Ở đó có một bếp nấu, lò vi sóng, lò nướng, tủ đông, một số loại gia vị mà tôi không thể gọi tên, bát đĩa với nhiều mẫu mã khác nhau, và nhiều loại dụng cụ nhỏ khác để nấu ăn. Chúng tôi có một số thứ kỳ lạ như máy nghiền khoai tây, đồ cắt bánh, thìa có hình động vật và những chiếc muôi múc canh đầy màu sắc. Tất cả chúng đều được cất giữ trong một cái tủ lớn trên tường, và tôi luôn sợ nó có thể bị sập bất cứ lúc nào vì nó chứa quá nhiều đồ. Trên bếp là một cái máy hút khói nên không khí trong nhà bếp luôn tươi mới và sạch sẽ. Góc phòng được sử dụng để đặt các thiết bị nặng như tủ đông, máy giặt và lò nướng. Hóa đơn điện tử của gia đình chúng tôi luôn cao vì họ, nhưng họ có thể giúp chúng tôi rất nhiều trong công việc nhà. Những gì tôi thấy mất tích trong nhà bếp của chúng tôi là một máy rửa chén; vì tôi luôn là người dọn dẹp món ăn sau bữa tối. Tôi có ý định thuyết phục mẹ tôi mua một cái, và nó thực sự là nơi lý tưởng nhất trong nhà. Nhà bếp của chúng tôi là nơi ấm áp nhất trong ngôi nhà của chúng tôi, nơi chứa đầy hạnh phúc và thức ăn ngon, vì vậy tôi sẽ luôn giữ nó gọn gàng và sạch sẽ.

6. Miêu tả phòng khách bằng tiếng Anh ngắn gọn số 6

Vocabulary:

  • Specialize (v): Làm thành đặc trưng, chuyên môn hóa.
  • Loud speaker (n): Loa.
  • Altar (n): Bàn thờ cúng.
  • Worship (v): Thờ cúng.
  • Ancestor (n): Tổ tiên, ông bà.
  • Incense (v): Thắp hương.
  • Carve (v): Chạm khắc.
  • Conch (n): Ốc xà cừ.
  • Calligraphy (n): Nghệ thuật viết chữ đẹp.

I live in a pretty big house in the countryside since we also live with our grandparents, and the biggest as well as the most beautiful room in our house is the living room. We have a tradition to visit others house in our free times, so the living is specialized to welcome our guests. We do not put the TV, loud speakers or the DVD player there, because that is the space for us to talk to each other. At the end of the room, we put a big altar which is used to worship our ancestors. My mother takes a very good care of it since she changes the water and incenses every day. My father installs some lights to make it brighter and warmer. In the middle of the room is a couch which made from wood. It is beautifully carved into a dragon which the body is the back, the head is the place to rest our heads, and the claws are the four legs of the couch. The table surface is decorated with conch, and it makes the complete look to not look too heavy. On the table are a big flower vase and a set of tea pot and cups, which is used to serve the best tea to our guests. There is a big window behind the couch, and it gives the room plenty sources of light. The curtains are in light green color, and go very well with the dark green paint of the walls. On the walls are some of our family pictures as well as some pieces of my grandfather’s calligraphy. He has the ability to write Chinese and Vietnamese words in a very beautiful way, so we frame some of his works and put them on the walls. It can be said that the living room represent the whole family, so we always try to take a very good care of it.

Dịch:

Tôi sống trong một căn nhà lớn ở vùng nông thôn bởi vì chúng tôi sống cùng với ông bà nội, và căn phòng lớn nhất cũng như rộng nhất trong nhà tôi chính là phòng khách. Chúng tôi có truyền thống đi thăm nhà người khác vào thời gian rảnh, vì thế nên phòng khách được đặc biệt dành cho việc tiếp khách. Chúng tôi không đặt TV, loa hay đầu đĩa ở đó bởi vì đó là nơi để chúng tôi nói chuyện với nhau. Ở cuối căn phòng, chúng tôi đặt một chiếc bàn thờ lớn để thờ cúng tổ tiên của mình. Mẹ tôi chăm sóc bàn thờ rất kĩ vì mẹ thay nước và thắp hương mỗi ngày. Bố của tôi lắp đặt một vài ngọn đền ở đó để khiến bàn thờ trong sáng và ấm áp hơn. Ở ngay giữa căn phòng là một bộ ghế sô pha làm bằng gỗ. Nó được điêu khắc rất xinh đẹp hình một con rồng với thân hình làm lưng dựa, cái đầu là nơi để chúng ta dựa đầu vào, và bộ móng vuốt chính là bốn chân ghế. Mặt bàn được trang trí với ốc xà cừ, mà nó giúp cho tổng thể bộ ghế nhìn không quá nặng nề. Trên bàn là một bình hoa lớn và một bộ ấm tách trà dùng để phục vụ loại trà ngon nhất cho các vị khách. Có một cửa sổ lớn phía sau bộ ghế, và nó cung cấp cho căn phòng nguồn ánh sáng dồi dào. Rèm cửa có màu xanh lá nhạt, và nó đi kèm hoàn hảo với màu sơn xanh đậm của bức tường. Trên tường là một vài bức hình của gia đình tôi cũng như những tác phẩm thư pháp của ông nội. Ông có khả năng viết tiếng Trung Quốc và tiếng Việt rất đẹp, vậy nên chúng tôi đóng khung một vài bức và treo lên tường. Có thể nói rằng phòng khách chính là nơi đại diện cho cả gia đình, vì thế nên chúng tôi luôn cố gắng hết sức để chăm sóc tốt cho nó.

7. Đoạn văn giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh số 7

Vocabulary:

  • Rug (n): Thảm trải.
  • Cabinet (n): Tủ đựng.
  • Pastel (adj): Tông màu nhạt.

I live in a big city, and my house is not very big since there are only rich people who can afford to live in a spacious house. Every room in my house is just enough for our activities, so we do not have much space for the living room. However, we try our best to decorate it because it is where the whole family gathers after a long day staying outside. We lay down a thick rug on the floor, it both helps to decorate and keep the floor safe from the scratches. To save some space, we put the TV and the loud speakers on the wall. The Play Station, DVD player and other electronic devices are put in a small cabinet in the corner of the room, and we only take them out whenever we want to play something. In the middle of the room is a glass table, we put on the surface a bottle of fresh water and some cups so everyone can have a quick drink before leaving or after coming back to the house. Behind the table is a big white couch, and it can be considered as the biggest thing in the living room. My mother loves the pastel tone, so the walls are painted in cream color; and they all go very well with the couch. We do not have any window there, so we install an air conditioner to keep the atmosphere cool. We hang some pictures of landscape as well as painting on the walls to make the room livelier. There are also a pot of a small plant in the corner of the room, so we can get some fresh air from it. Every night, we would gather to watch TV or sing karaoke, and it is my favorite time of the day. Although the living room is no too big, our family will always have good times there together.

Dịch:

Tôi sống trong một thành phố lớn, và nhà của tôi không quá lớn bởi vì chỉ có những người giàu có mới có khả năng sống trong một căn nhà rộng rãi. Mỗi phòng trong nhà đều chỉ vừa đủ cho hoạt động của chúng tôi, vì thế nên chúng tôi không có nhiều diện tích cho căn phòng khách. Tuy nhiên, chúng tôi cố gắng để trang trí nó bởi vì đó là nơi cho cả gia đình tụ họp sau một ngày dài ở bên ngoài. Chúng tôi trải một tấm thảm dày trên mặt sàn, nó vừa giúp trang trí vừa bảo vệ sàn nhà khỏi những vết xước. Để tiết kiệm một ít diện tích, chúng tôi để TV và cặp loa lên tường. Máy chơi trò chơi, đầu đĩa và những thiết bị điện tử khác được để trong một chiếc tủ nhỏ đặt ở góc phòng, và chúng tôi chỉ lấy chúng ra khi nào chúng tôi muốn chơi gì đó. Ở giữa phòng là một chiếc bàn thuỷ tinh, chúng tôi để trên mặt bàn một bình nước lọc và một vài chiếc ly để mọi người có thể uống nước nhanh chóng trước khi rời khỏi hay khi vừa về đến nhà. Phía sau chiếc bàn là một bộ ghế sô pha lớn màu trắng, và nó có thể được xem là thứ lớn nhất trong phòng khách. Mẹ tôi thích những tông màu nhạt, vậy nên tường nhà được sơn màu kem, và nó đi rất hài hoà với bộ sô pha. Chúng tôi không có cái cửa sổ nào ở đó, vậy nên chúng tôi đã lắp máy điều hoà nhiệt độ để giữ không khí mát mẻ. Chúng tôi cũng treo một vài bức tranh phong cảnh cũng như tranh vẽ trên tường để làm căn phòng trông sống động hơn. Trong góc phòng cũng có một chậu cây cảnh nhỏ để chúng tôi có thể có được một chút không khí trong lành từ nó. Mỗi buổi tối, chúng tôi sẽ tụ họp lại để xem TV hoặc hát karaoke; và đó là khoảng thời gian yêu thích nhất của tôi trong ngày. Mặc dù phòng khách không quá lớn, gia đình chúng tôi luôn có những khoảng thời gian tốt đẹp ở đó.

8. Tả về căn phòng của em bằng tiếng Anh ngắn số 8

When finding somewhere to escape from the hustle and bustle of life, my bedroom is always an ideal place. My bedroom is on the second floor. It is not exactly a large room but it is spacious enough to become my private world. It is a fully-furnished room with a single bed on the left and a wardrobe on the right corner. And there stands a wood table with a shelf that contains many interesting books and is decorated with lots of souvenirs and birthday gifts on the left corner. With two small windows on the two sides of the room, I use bright color tone for the wall to make my bedroom airier and warmer. My childhood memories is coupled with every corner of the room. In my deep thoughts, it is not only a place where greets me after strained long hours at work, brings me sweet dreams but also a friend that witnesses maturity in every step of my daily life. My bedroom- a small room but unintentionally becomes a vital piece in my whole life.

Hướng dẫn dịch

Khi tìm kiếm một nơi nào đó để thoát khỏi một cuộc sống bận rộn, phòng ngủ chính là nơi lí tưởng nhất với mình. Phòng ngủ của mình nằm ở tầng hai. Căn phòng không quá rộng lớn nhưng nó đủ rộng rãi để trở thành thế giới của riêng mình. Căn phòng được trang bị đồ đạc rất đầy đủ với một chiếc giường đơn ở bên trái và một tủ đồ ở góc bên phải. Và ở góc phòng bên trái có một chiếc bàn gỗ với một giá sách chứa những quyển sách hay và được trang trí với những món đồ lưu niệm và những món quà sinh nhật. Với hai cửa sổ nhỏ ở hai phía của căn phòng, mình kết hợp sử dụng tông màu sáng cho bức tường để căn phòng trở nên thoáng đãng và ấm áp hơn. Tuổi thơ của mình đã gắn liền với từng góc nhỏ của căn phòng. Trong tâm thức của mình, căn phòng này không chỉ là nơi chào đón mình sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng mà nó còn là một người bạn chứng kiến từng bước trưởng thành của cuộc đời mình. Căn phòng ngủ- một căn phòng tuy nhỏ bé nhưng đã trở thành một mảnh ghép quan trọng trong cuộc đời mình.

9. Miêu tả phòng bếp bằng tiếng Anh ngắn gọn số 9

There are six rooms in my house, and kitchen is largest room because it is combined with the dining room. My father puts a small partition to separate between the two rooms; therefore they can look more spacious. While my mother is finishing the dinner, I help her clean the table and bring out the utensils in the next room. There are a cooker, an oven, a freezer, and many other devices in our kitchen because my mother loves shopping for kitchen equipment. What I find missing there is a dish washer; since I am always the one who clean the dishes after dinner, I decide to persuade my mother to buy one. There is a small window above the cooker in order to bring fresh air to the room, so we do not need a smoke consumer. I love the moment when my mother brings out the dinner, and I wait for her with my father in the dining room. The kitchen is the warmest place in our house which is filled with happiness and delicious food.

Bản dịch

Nhà tôi có sáu phòng, và nhà bếp là phòng rộng nhất vì nó được kết hợp với phòng ăn. Bố tôi dựng một vách ngăn nhỏ giữa hai phòng để nhìn chúng có vẻ rộng rãi hơn. Trong khi mẹ tôi hoàn thành bữa tối thì tôi giúp mẹ lau bàn và dọn chén đũa ở phòng kế bên. Trong phòng bếp có bếp nấu, lò nướng, tủ đông và nhiều loại thiết bị khác vì mẹ tôi rất thích mua sắm các dụng cụ nhà bếp. Có một thứ mà tôi thấy thiếu là máy rửa chén; vì tôi luôn là người rửa chén dĩa sau mỗi bữa ăn, nên tôi quyết định sẽ thuyết phục mẹ tôi mua một cái. Phía trên bếp có một cửa sổ nhỏ để đem lại không khí trong lành cho nhà bếp, vì thế chúng tôi không cần máy hút khói trong nhà bếp. Tôi rất thích lúc mẹ tôi mang thức ăn ra, và tôi cũng bố ngồi chờ mẹ ở phòng ăn. Nhà bếp là nơi ấm áp nhất trong ngôi nhà, nơi luôn được lấp đầy bởi niềm vui và thức ăn ngon.

10. Viết về căn phòng của bạn bằng tiếng Anh số 10

There are a lot of rooms in my house but I like my bedroom most. It is on the second floor of my house. Everything in my bedroom is purple and white which are my favorite color. I have a lovely big bed, a table and a chair near a window, a bookshelf and a TV. I also hang many my photos on the wall. In my bookshelf, I put many types of books. I often read books when I have free time. The most special thing of my room is a balcony where I can enjoy beautiful flowers in my small garden. My mom gives me some flowers pots. My room is simple, but it is an ideal place where I can be myself and do whatever I want. I love my room so much.

Dịch

Có rất nhiều phòng trong nhà tôi nhưng tôi thích phòng ngủ của tôi nhất. Nó ở trên tầng hai của nhà tôi. Tất cả mọi thứ trong phòng ngủ của tôi là màu tím và trắng là màu sắc yêu thích của tôi. Tôi có một chiếc giường lớn xinh xắn, một bộ bàn ghế gần cửa sổ, một giá sách và một chiếc TV. Tôi cũng treo nhiều ảnh của mình trên tường. Trong giá sách của tôi, tôi đặt nhiều loại sách. Tôi thường đọc sách khi tôi có thời gian rảnh. Điều đặc biệt nhất trong phòng của tôi là một ban công, nơi tôi có thể thưởng thức những bông hoa xinh đẹp trong khu vườn nhỏ của mình. Mẹ tôi cho tôi một số chậu hoa. Căn phòng của tôi đơn giản nhưng là nơi lý tưởng để tôi có thể là chính mình và làm bất cứ điều gì mình muốn. Tôi yêu căn phòng của tôi rất nhiều.

11. Miêu tả căn phòng yêu thích bằng tiếng Anh số 11

Kitchen is my favorite place in our house. My mother arranges it very neatly; and if I want to help her making dinner, I have to make sure that I could clean everything well. Although it is just a small room, it brings a lot of delicious dishes to our family. There are many different devices for kitchen such as an oven, a cooker, a refrigerator, a sink, and a cupboard in our kitchen. Since it is not a very big room, my dad decided to paint it bright color so it can be more spacious. Although there are not many things there, my dad always has to ask my mother for help whenever he wants to find something. In short, I feel so satisfied with my kitchen.

Google dịch

Nhà bếp là nơi yêu thích của tôi trong ngôi nhà của chúng tôi. Mẹ tôi sắp xếp rất gọn gàng; và nếu tôi muốn giúp cô ấy nấu bữa tối, tôi phải đảm bảo rằng tôi có thể dọn dẹp mọi thứ thật tốt. Dù chỉ là một căn phòng nhỏ nhưng nó lại mang đến rất nhiều món ăn ngon cho gia đình chúng ta. Có rất nhiều thiết bị khác nhau dành cho nhà bếp như lò nướng, bếp nấu, tủ lạnh, bồn rửa và tủ đựng chén trong nhà bếp của chúng ta. Vì căn phòng không lớn lắm nên bố tôi quyết định sơn nó màu sáng để có thể rộng rãi hơn. Dù ở đó không có nhiều đồ đạc nhưng bố tôi luôn phải nhờ mẹ giúp đỡ mỗi khi muốn tìm thứ gì đó. Tóm lại là tôi cảm thấy rất hài lòng với căn bếp của mình.

Trên đây là toàn bộ nội dung của Đoạn văn miêu tả căn phòng bằng Tiếng Anh. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu Ôn tập kỹ năng Tiếng Anh khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Tài liệu giới thiệu căn phòng yêu thích bằng tiếng Anh bao gồm 10 đoạn văn tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh nắm được cấu trúc bài viết tiếng Anh về miêu tả căn phòng hiệu quả. Hy vọng, tài liệu dưới đây sẽ là nguồn tài liệu Tiếng Anh hữu ích dành cho các bạn.

Xem thêm: Write a short description of your favorite room

Chia sẻ, đánh giá bài viết
223
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 6

    Xem thêm