Chỉ có "remote" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào thứ nhất.
Bài tập từ vựng tiếng Anh 6 unit 5 Natural wonders of Viet Nam Online
Bài tập Từ vựng Unit 5 lớp 6 Global Success: Natural wonders of Viet Nam có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 6 unit 5 Global Success:
- Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
-
Câu 1:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.Hướng dẫn:
-
Câu 2:
Thông hiểu
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
Bring only _________ travel items; don’t carry too much.
Hướng dẫn:Dịch: Chỉ mang theo những đồ thực sự cần thiết thôi, đừng mang quá nhiều.
-
Câu 3:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.Hướng dẫn:
Boots có phần gạch chân phát âm là /s/, trong khi các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /z/
-
Câu 4:
Thông hiểu
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
It can be very dark inside a _________.
Hướng dẫn:Dịch: Bên trong một hang động có thể rất tối.
-
Câu 5:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
Bring some _________ in case you have a headache or so.
Hướng dẫn:Dịch: Mang theo thuốc giảm đau đề phòng bạn bị đau đầu.
-
Câu 6:
Thông hiểu
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
I don’t know where to go now. Pass me the _________, please.
Hướng dẫn:Dịch: Đưa tôi bản đồ với, tôi không biết đi đâu tiếp.
-
Câu 7:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.Hướng dẫn:
Từ "future" có phần gạch chân phát âm là /tʃ/, trong khi các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /t/.
-
Câu 8:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.Hướng dẫn:
"Windsurfing" có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, khác với các từ còn lại rơi vào âm thứ hai.
-
Câu 9:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.Hướng dẫn:
castle có phần gạch chân không phát âm (âm câm), trong khi các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /t/.
-
Câu 10:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.Hướng dẫn:
"Essential" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, trong khi các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu.
-
Câu 11:
Thông hiểu
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
A _________ helps you see things at night.
Hướng dẫn:Dịch: Một chiếc đèn pin giúp bạn nhìn rõ vào ban đêm.
-
Câu 12:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
"Do you finish packing"? – "Yes. All my things are in my _________"
Hướng dẫn:Dịch: “Tất cả đồ của tôi đã ở trong ba lô của tôi.”
-
Câu 13:
Thông hiểu
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
Bring your _________ so that you can call me when you get there.
Hướng dẫn:Dịch: Mang điện thoại theo để có thể gọi cho tôi khi đến nơi.
-
Câu 14:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
We won’t cut anything, so these _________ are not necessary.
Hướng dẫn:Dịch: Chúng ta không cần cắt gì nên kéo là không cần thiết.
-
Câu 15:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
_________ is a large thick bag for sleeping in, especially when you are camping.
Hướng dẫn:Dịch: Một chiếc túi ngủ là túi dày lớn dùng để ngủ khi đi cắm trại.
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
-
Nhận biết (67%):
2/3
-
Thông hiểu (33%):
2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0
- Điểm thưởng: 0