On New Year’s days, children _________ lucky money _________ red envelope.
“Get lucky money in a red envelope” = nhận tiền lì xì trong bao đỏ.
→ Dịch: Trẻ em nhận tiền lì xì trong phong bao đỏ.
Bài tập Ngữ pháp Unit 6 lớp 6 Global Success: Our Tet Holiday có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 6 hiệu quả.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 6 unit 6 Global Success:
On New Year’s days, children _________ lucky money _________ red envelope.
“Get lucky money in a red envelope” = nhận tiền lì xì trong bao đỏ.
→ Dịch: Trẻ em nhận tiền lì xì trong phong bao đỏ.
We shouldn’t play music _________after midnight.
Cần trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “play”.
→ Dịch: Không nên mở nhạc to sau nửa đêm.
Students _________copy their classmates’ work.
Lời khuyên mang tính đạo đức → dùng “shouldn’t”.
→ Dịch: Học sinh không nên sao chép bài của bạn.
At Tet, many people present rice to wish _________ enough food throughout the year.
“Wish for” = mong ước điều gì.
→ Dịch: Dâng gạo để cầu mong đủ ăn cả năm.
Tet is coming. We _________ clean and decorate our house.
“Should” dùng để đưa ra lời khuyên. Khi Tết đến, chúng ta nên dọn dẹp nhà cửa.
→ Dịch: Tết sắp đến. Chúng ta nên dọn dẹp và trang trí nhà cửa.
Do you believe that the first footer _________us good or bad luck?
“Bring luck” là cụm đúng.
→ Dịch: Bạn có tin người xông đất có thể mang lại may hoặc xui?
The Times Square Ball begins its fall _________ millions of voices countdown the final seconds of the year.
"when" = khi, đúng về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa.
→ Dịch: Quả cầu Times Square bắt đầu rơi khi hàng triệu người đếm ngược.
Vietnamese people usually return to their families _________ Tet.
"Return to… for Tet" là cụm cố định.
→ Dịch: Người Việt thường về quê ăn Tết với gia đình.
Tet is the _________ time of the year.
So sánh nhất của “busy” → busiest.
→ Dịch: Tết là thời gian bận rộn nhất trong năm.
When the clock strikes midnight, colorful fireworks light _________ the sky.
“Light up” = thắp sáng, làm sáng lên.
→ Dịch: Pháo hoa rực rỡ thắp sáng bầu trời.
We should help our mother _________ the table after the meal.
Help + O + V nguyên thể.
→ Dịch: Chúng ta nên giúp mẹ dọn bàn sau bữa ăn.
Some Vietnamese people don’t eat shrimps _________ New Year’s days.
Giới từ đúng cho “ngày” là on.
→ Dịch: Một số người Việt không ăn tôm vào ngày Tết.
“_________ do Vietnamese people prepare for Tet?” - “They decorate their houses and cook special food.”
Hỏi về cách chuẩn bị → dùng “How”.
→ Dịch: Người Việt Nam chuẩn bị Tết như thế nào?
People in Laos _________ water over one another.
“Throw water over” = té nước vào nhau.
→ Dịch: Người Lào té nước vào nhau.
People believe that _________ water over people will bring a lot of rain in the new year.
“Throwing” là danh động từ (gerund) sau “believe that...”
→ Dịch: Người ta tin rằng té nước lên người sẽ mang lại mưa nhiều trong năm mới.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: