My neighborhood is very ________ because everything is near my house.
Convenient = thuận tiện.
Dịch: Khu phố của tôi rất thuận tiện vì mọi thứ đều gần nhà tôi.
Bài tập Từ vựng Unit 4 lớp 6 Global Success: My neighbourhood có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 6 unit 4 Global Success:
My neighborhood is very ________ because everything is near my house.
Convenient = thuận tiện.
Dịch: Khu phố của tôi rất thuận tiện vì mọi thứ đều gần nhà tôi.
England finally made peace with France. There was no war any longer. Peace means __________.
Peace = hòa bình, không có bạo lực hay chiến tranh.
Dịch: Cuối cùng Anh đã hòa bình với Pháp. Không còn chiến tranh nữa. Hòa bình có nghĩa là không có bạo lực
________ the second turning on the right and then go straight.
Cấu trúc: Take the turning = rẽ ở ngã rẽ.
Dịch: Rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai rồi đi thẳng.
I’m just going to the ________ to buy some medicines and bandage.
Chemist’s = hiệu thuốc.
Dịch: Tôi chỉ đến hiệu thuốc để mua một số thuốc và băng.
interesting có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
tradition có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
There are many shops near here, so the streets are very busy and ________during the day.
Busy and noisy thường đi cùng nhau mô tả nơi đông đúc.
Dịch: Có nhiều cửa hàng gần đây nên đường phố rất đông đúc và ồn ào vào ban ngày.
People often prefer to live in the suburbs and travel to work by subway. Suburb means ___________.
Suburb = vùng ngoại ô, nằm ngoài trung tâm thành phố.
Dịch: Mọi người thường thích sống ở vùng ngoại ô và đi làm bằng tàu điện ngầm. Vùng ngoại ô có nghĩa là bên ngoài thành phố.
Narrow streets in Ha Noi are the main reason for _______ traffic. The government need to build larger ones.
Heavy traffic = giao thông đông đúc.
Dịch: Những con đường hẹp ở Hà Nội là lý do chính gây ra giao thông đông đúc.
The air in many cities is heavily ________ with vehicle exhaust fumes.
Polluted with fumes = ô nhiễm bởi khí thải.
Dịch: Không khí ở nhiều thành phố bị ô nhiễm nặng nề bởi khí thải từ xe cộ.
big có phần gạch chân phát âm là /ɪ/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /aɪ/
The town has many motorbikes. It’s very _________.
Nhiều xe máy gây tiếng ồn → noisy.
Dịch: Thị trấn có nhiều xe máy. Rất ồn ào.
We ______ lost in the woods.
Cấu trúc: get lost = bị lạc.
Dịch: Chúng tôi bị lạc trong rừng.
Excuse me. I need some stamps and envelops. Is there a _________ near here?
Nơi bán tem, phong bì: post office.
Dịch: Xin lỗi. Tôi cần một số tem và phong bì. Có bưu điện nào gần đây không?
cathedral có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
near có phần gạch chân phát âm là /ɪə/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /iː/
heavy có phần gạch chân phát âm là /e/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /iː/
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: