cathedral có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Bài tập từ vựng tiếng Anh 6 unit 4 My neighbourhood Online
Bài tập Từ vựng Unit 4 lớp 6 Global Success: My neighbourhood có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 6 unit 4 Global Success:
- Bài kiểm tra này bao gồm 17 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 17 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
-
Câu 1:
Nhận biết
Choose the word which has a different stress pattern from the other three in each question.Hướng dẫn:
-
Câu 2:
Thông hiểu
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
My neighborhood is very ________ because everything is near my house.
Hướng dẫn:Convenient = thuận tiện.
Dịch: Khu phố của tôi rất thuận tiện vì mọi thứ đều gần nhà tôi.
-
Câu 3:
Thông hiểu
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
The air in many cities is heavily ________ with vehicle exhaust fumes.
Hướng dẫn:Polluted with fumes = ô nhiễm bởi khí thải.
Dịch: Không khí ở nhiều thành phố bị ô nhiễm nặng nề bởi khí thải từ xe cộ.
-
Câu 4:
Thông hiểu
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
________ the second turning on the right and then go straight.
Hướng dẫn:Cấu trúc: Take the turning = rẽ ở ngã rẽ.
Dịch: Rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai rồi đi thẳng.
-
Câu 5:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
The town has many motorbikes. It’s very _________.
Hướng dẫn:Nhiều xe máy gây tiếng ồn → noisy.
Dịch: Thị trấn có nhiều xe máy. Rất ồn ào.
-
Câu 6:
Thông hiểu
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
People often prefer to live in the suburbs and travel to work by subway. Suburb means ___________.
Hướng dẫn:Suburb = vùng ngoại ô, nằm ngoài trung tâm thành phố.
Dịch: Mọi người thường thích sống ở vùng ngoại ô và đi làm bằng tàu điện ngầm. Vùng ngoại ô có nghĩa là bên ngoài thành phố.
-
Câu 7:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
I’m just going to the ________ to buy some medicines and bandage.
Hướng dẫn:Chemist’s = hiệu thuốc.
Dịch: Tôi chỉ đến hiệu thuốc để mua một số thuốc và băng.
-
Câu 8:
Thông hiểu
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
We ______ lost in the woods.
Hướng dẫn:Cấu trúc: get lost = bị lạc.
Dịch: Chúng tôi bị lạc trong rừng.
-
Câu 9:
Nhận biết
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the other three in each question.Hướng dẫn:
big có phần gạch chân phát âm là /ɪ/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /aɪ/
-
Câu 10:
Nhận biết
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the other three in each question.Hướng dẫn:
near có phần gạch chân phát âm là /ɪə/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /iː/
-
Câu 11:
Nhận biết
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the other three in each question.Hướng dẫn:
heavy có phần gạch chân phát âm là /e/; các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /iː/
-
Câu 12:
Thông hiểu
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
England finally made peace with France. There was no war any longer. Peace means __________.
Hướng dẫn:Peace = hòa bình, không có bạo lực hay chiến tranh.
Dịch: Cuối cùng Anh đã hòa bình với Pháp. Không còn chiến tranh nữa. Hòa bình có nghĩa là không có bạo lực
-
Câu 13:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
Excuse me. I need some stamps and envelops. Is there a _________ near here?
Hướng dẫn:Nơi bán tem, phong bì: post office.
Dịch: Xin lỗi. Tôi cần một số tem và phong bì. Có bưu điện nào gần đây không?
-
Câu 14:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
There are many shops near here, so the streets are very busy and ________during the day.
Hướng dẫn:Busy and noisy thường đi cùng nhau mô tả nơi đông đúc.
Dịch: Có nhiều cửa hàng gần đây nên đường phố rất đông đúc và ồn ào vào ban ngày.
-
Câu 15:
Nhận biết
Choose the word of phrase that best completes each sentence below.
Narrow streets in Ha Noi are the main reason for _______ traffic. The government need to build larger ones.
Hướng dẫn:Heavy traffic = giao thông đông đúc.
Dịch: Những con đường hẹp ở Hà Nội là lý do chính gây ra giao thông đông đúc.
-
Câu 16:
Nhận biết
Choose the word which has a different stress pattern from the other three in each question.Hướng dẫn:
interesting có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
-
Câu 17:
Nhận biết
Choose the word which has a different stress pattern from the other three in each question.Hướng dẫn:
tradition có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
-
Nhận biết (65%):
2/3
-
Thông hiểu (35%):
2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0
- Điểm thưởng: 0