There isn't any books on the shelf at the moment.
There are / aren't + N số nhiều đếm đc
Books là danh từ số nhiều nên dùng There are / There aren't
There isn't any books on the shelf at the moment.
There are / aren't + N số nhiều đếm đc
Books là danh từ số nhiều nên dùng There are / There aren't
If there will be too much exhaust fume in the air, our breathing will be badly affected.
Câu điều kiện loại 1 → "If" + hiện tại đơn
Dịch: Nếu có quá nhiều khói thải trong không khí, quá trình hô hấp của chúng ta sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
People collect the broken glass and sending it to the factories.
Lý do: "collect" và "send" cần song song dạng nguyên mẫu
Dịch: Mọi người thu gom mảnh kính vỡ và gửi đến các nhà máy.
Merlion is a creature with the head of a lion or the body of a fish.
“With the head of a lion and the body of a fish” → đúng cấu trúc mô tả cả 2 phần của sinh vật.
"or" nghĩa là 1 trong 2, sai về nghĩa.
Dịch: Merlion là sinh vật có đầu sư tử và thân cá.
Neil Armstrong was the first man to step in the Moon.
Sai giới từ: "step in the Moon" → phải là "step on the Moon"
Câu đúng: Neil Armstrong was the first man to step on the Moon.
Dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
This summer I go to the beach with my family and friends.
“This summer” nói về tương lai → dùng thì hiện tại tiếp diễn cho kế hoạch chắc chắn
Dịch: Mùa hè này tôi đã đi biển cùng gia đình và bạn bè.
A landmark is a recognizable natural or artificial feature used for navigate.
“Used for + V-ing / danh từ” → đúng cấu trúc
“Navigate” là động từ → sai
“Navigation” (sự định hướng) → danh từ phù hợp
Dịch: Một địa danh là một đặc điểm tự nhiên hoặc nhân tạo dễ nhận biết được dùng để định hướng.
I ate noodles for dinner but I wasn’t eat anything for lunch.
“Wasn’t” + V1 là sai. Sau “wasn't” cần dùng V-ing hoặc không dùng phủ định ở đây. Tuy nhiên, đúng ngữ pháp thì phải nói:
❌ wasn't eat → ✅ didn't eat
Câu đúng: I ate noodles for dinner but I didn’t eat anything for lunch.
Dịch nghĩa: Tôi đã ăn mì vào bữa tối nhưng tôi không ăn gì vào bữa trưa.
Did your uncle took you to watch the football match last week?
Sau “Did”, ta phải dùng động từ nguyên thể không "to" → đúng là “take”, không phải “took”.
❌ took → ✅ take
Câu đúng: Did your uncle take you to watch the football match last week?
Dịch nghĩa: Chú của bạn có đưa bạn đi xem trận bóng đá vào tuần trước không?
Front of the house, there is a large garden.
Front → In front
Ta chỉ có giới từ In front of : đằng trước chứ ko có Front of
There are three bookshelf in my sister’s room and my room.
bookshelf → Bookshelves
Số nhiều của bookshelf là bookshelves nhé
Look! There is a small bird under of the tree.
bỏ of
Ta chỉ có giới từ under: ở dưới thôi chứ ko có under of
The Temple of Literature is one of the tour attractions in Hanoi.
Cần tính từ "tourist" để bổ nghĩa cho danh từ "attractions" (điểm thu hút du lịch).
“Tour” là danh từ/động từ (chuyến du lịch), không phù hợp ở đây.
Dịch: Văn Miếu là một trong những điểm du lịch ở Hà Nội.
Climbing Mount Fansipan were tiring, but very exciting.
Climbing Mount Fansipan” là chủ ngữ số ít, nên phải dùng “was”, không dùng “were”.
Câu đúng: Climbing Mount Fansipan was tiring, but very exciting.
Dịch: Leo núi Fansipan thì mệt, nhưng rất thú vị.
Mai Anh thinks we might not go picnic on Sunday because it might rains.
might + Vinf: cấu trúc diễn tả suy đoán
Dịch: Mai Anh nghĩ chúng ta có thể không đi dã ngoại vào Chủ Nhật vì trời có thể mưa.
The film were more interesting than the book.
The film” là danh từ số ít → dùng “was”.
Dịch: Bộ phim thú vị hơn cuốn sách.
The children often doesn’t lie down on the grass.
The children often doesn’t lie down on the grass.
There isn’t some water in the bottle.
There isn’t some water in the bottle.
some → any (câu phủ định)
Dịch: Không còn nước trong chai.
You must brush your tooth twice a day.
You must brush your tooth twice a day.
tooth (số ít) → teeth (số nhiều)
brush the teeth: đánh răng
Dịch: Bạn phải đánh răng hai lần mỗi ngày.
He have a dictionary, so he can look up new words easily.
He have a dictionary, so he can look up new words easily.
have → has
S là ngôi thứ ba số ít, nên động từ have chia thành has
Dịch: Anh ấy có một cuốn từ điển nên anh ấy có thể tra từ mới dễ dàng.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: