This is the book of Nam.
→ This is Nam’s book.
This is the book of Nam.
→ This is Nam’s book.
Tên riêng → chỉ cần thêm 's
Dịch: Đây là sách của Nam.
Bài tập về sở hữu cách - possessive case tiếng Anh lớp 6 gồm nhiều câu hỏi tiếng Anh khác nhau giúp các em kiểm tra kiến thức về cách dùng sở hữu cách hiệu quả.
This is the book of Nam.
→ This is Nam’s book.
This is the book of Nam.
→ This is Nam’s book.
Tên riêng → chỉ cần thêm 's
Dịch: Đây là sách của Nam.
Is it ______________study room? (Nam)
→ Nam’s
Is it ______________study room? (Nam)
→ Nam’s
Danh từ riêng “Nam” ở dạng sở hữu → Nam’s study room
Dịch: Đây có phải là phòng học của Nam không?
The coat of the boy was torn.
→The boy’s coat was torn.
The coat of the boy was torn.
→The boy’s coat was torn.
Danh từ số ít "boy" + 's
Dịch: Áo khoác của cậu bé bị rách.
The caps of the boys are on the shelves.
→ The boys’ caps are on the shelves.
The caps of the boys are on the shelves.
→ The boys’ caps are on the shelves.
“The boys” là danh từ số nhiều có sẵn s → chỉ thêm ' để tạo dạng sở hữu: boys’ caps
Dịch: Những cái mũ của các cậu bé ở trên kệ.
My _________ bedroom is my favourite room in our house. (grandmother)
→ grandmother’s
My _________ bedroom is my favourite room in our house. (grandmother)
→ grandmother’s
Dạng sở hữu của danh từ số ít thêm 's → grandmother’s
Cụm từ: My grandmother’s bedroom = Phòng ngủ của bà tôi.
Dịch: Phòng ngủ của bà tôi là căn phòng yêu thích nhất trong nhà tôi.
The women have got bags.
→ They ’ve got women’s bags.
The women have got bags.
→ They ’ve got women’s bags.
Tương tự như "men", "women" cũng là danh từ số nhiều bất quy tắc → women’s
Dịch: Họ có những chiếc túi của phụ nữ.
There is a cat behind my ______________computer. (sister).
→ sister’s
There is a cat behind my ______________computer. (sister).
→ sister’s
“My sister’s computer” = máy tính của chị/em gái tôi.
Sở hữu bằng 's.
Dịch: Có một con mèo ở phía sau máy tính của chị/em gái tôi.
The men have got cars.
→ They ’ve got men’s cars.
The men have got cars.
→ They ’ve got men’s cars.
Dạng sở hữu của danh từ số nhiều bất quy tắc "men" là men’s.
Dịch: Họ có những chiếc xe của đàn ông.
______________mother is my teacher of English. (Mai)
→ Mai’s
______________mother is my teacher of English. (Mai)
→ Mai’s
Danh từ riêng như “Mai” dùng sở hữu bằng cách thêm 's → Mai’s mother
Dịch: Mẹ của Mai là giáo viên tiếng Anh của tôi.
The desks of the pupils are always clean.
→ The pupils’ desks are always clean.
The desks of the pupils are always clean.
→ The pupils’ desks are always clean.
Pupils” là danh từ số nhiều có s, chỉ cần thêm ' → pupils’
Dịch: Bàn của các học sinh luôn sạch sẽ.
The house of my mother-in-law is in the country.
→ My mother-in-law’s house is in the country.
The house of my mother-in-law is in the country.
→ My mother-in-law’s house is in the country.
Dù cụm “mother-in-law” dài, sở hữu cách vẫn thêm 's vào cuối toàn bộ cụm từ.
Dịch: Nhà của mẹ chồng tôi ở vùng nông thôn.
She prepared the outfit of her children.
→ She prepared her children’s outfit.
She prepared the outfit of her children.
→ She prepared her children’s outfit.
"Children" là danh từ số nhiều bất quy tắc → dạng sở hữu là children’s
Dịch: Cô ấy chuẩn bị quần áo cho con mình.
Mr. Van is the friend of Mr. Dong.
→ Mr. Van is Mr. Dong’s friend.
Mr. Van is the friend of Mr. Dong.
→ Mr. Van is Mr. Dong’s friend.
Tên người + 's để thể hiện sở hữu.
Dịch: Ông Văn là bạn của ông Đông.
My ______________father is my uncle. (cousin)
→ cousin’s
My ______________father is my uncle. (cousin)
→ cousin’s
Cấu trúc: My cousin’s father = Bố của anh/chị/em họ tôi.
Đây là cấu trúc sở hữu thông thường 's.
Dịch: Bố của anh họ tôi là chú của tôi.
He likes to read the poems of John Keats.
→ He likes to read John Keats’s poems.
He likes to read the poems of John Keats.
→ He likes to read John Keats’s poems.
Với tên riêng kết thúc bằng s, có thể viết Keats’s (phổ biến hơn trong văn nói và viết hiện đại).
Dịch: Anh ấy thích đọc những bài thơ của John Keats.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: