We leave. Sarah is very sad.
We shouldn't leave. Sarah is very sad.
Trong ngữ cảnh này, lời khuyên là không nên rời đi vì Sarah đang buồn.
Dịch: Chúng ta không nên rời đi. Sarah đang rất buồn.
Trắc nghiệm về phân biệt cách dùng Should & Shouldn't trong tiếng Anh 6 giúp các em học sinh nắm được cách sử dụng động từ khuyết thiếu Should và Shouldn't hiệu quả.
We leave. Sarah is very sad.
We shouldn't leave. Sarah is very sad.
Trong ngữ cảnh này, lời khuyên là không nên rời đi vì Sarah đang buồn.
Dịch: Chúng ta không nên rời đi. Sarah đang rất buồn.
You smoke. It is not healthy.
You shouldn't smoke. It is not healthy.
Dịch: Bạn không nên hút thuốc. Nó không tốt cho sức khỏe.
You drink alcohol with that medicine.
You shouldn't drink alcohol with that medicine.
Dịch: Bạn không nên uống rượu với loại thuốc đó.
You eat three meals a day.
You should eat three meals a day.
Dịch: Bạn nên ăn ba bữa mỗi ngày.
You work harder if you want to have better marks.
You should work harder if you want to have better marks.
Dùng Should đưa ra lời khuyên để cải thiện điểm số.
Dịch: Bạn nên học chăm hơn nếu muốn có điểm cao hơn.
She stop smoking, it's bad for her health.
She should stop smoking, it's bad for her health.
“Should” dùng để đưa ra lời khuyên.
Dịch: Cô ấy nên bỏ thuốc lá, vì nó có hại cho sức khỏe.
You sleep 8 hours every night.
You should sleep 8 hours every night.
Dịch: Bạn nên ngủ 8 tiếng mỗi đêm.
You run every two days.
You should run every two days.
Dịch: Bạn nên chạy bộ mỗi hai ngày.
You be so strict with her!
You shouldn't be so strict with her!
Lời khuyên nói rằng bạn đang quá nghiêm khắc, và điều đó không tốt.
Dịch: Bạn không nên quá nghiêm khắc với cô ấy!
You have a bad toothache, you go to a dentist.
You have a bad toothache, you should go to a dentist.
Dịch: Bạn bị đau răng nặng, bạn nên đi gặp nha sĩ.
He eat more fast food. He is too fat.
He shouldn't eat more fast food. He is too fat.
Dịch: Anh ấy không nên ăn thêm đồ ăn nhanh nữa. Anh ấy quá béo rồi.
You work with your cellphone when you are in class.
You shouldn't work with your cellphone when you are in class.
Dịch: Bạn không nên dùng điện thoại khi đang trong lớp học.
You drive while taking this drug.
You shouldn't drive while taking this drug.
Dịch: Bạn không nên lái xe khi đang dùng loại thuốc này.
You eat fast foods.
You shouldn't eat fast foods.
Dịch: Bạn không nên ăn những thực phẩm nhiều mỡ.
You exercise every day.
You should exercise every day.
Dịch: Bạn nên tập thể dục mỗi ngày.
You be doing your homework instead of playing video games.
You should be doing your homework instead of playing video games.
Dùng “should be doing” để nói về hành động bạn nên đang làm ở hiện tại, nhưng lại không làm.
Dịch: Bạn nên làm bài tập thay vì chơi trò chơi điện tử.
You go out today. It is raining cats and dogs.
You shouldn't go out today. It is raining cats and dogs.
Dịch: Tôi không nên ra ngoài hôm nay. Trời đang mưa to như trút nước.
When you want to buy a new car you inspect it carefully.
When you want to buy a new car you should inspect it carefully.
Dịch: Khi bạn muốn mua một chiếc xe mới, bạn nên kiểm tra nó cẩn thận.
Her birthday is close. You start looking for a gift for her.
Her birthday is close. You should start looking for a gift for her.
Dịch: Sinh nhật cô ấy sắp đến. Bạn nên bắt đầu tìm một món quà cho cô ấy.
You have a stomachache, you take some rest.
You have a stomachache, you should take some rest.
Dịch: Bạn bị đau bụng, bạn nên nghỉ ngơi.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: