New York City is a big city. _____________ buildings are high.
Thành phố (city) là it, dùng tính từ sở hữu là its
Dịch: Thành phố New York là một thành phố lớn. Những tòa nhà của nó rất cao.
Bài tập về possessive adjectives and pronouns lớp 6 có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh 6 khác nhau giúp các em học sinh ôn tập kiến thức về cách dùng tính từ sở hữu & đại từ sở hữu hiệu quả.
New York City is a big city. _____________ buildings are high.
Thành phố (city) là it, dùng tính từ sở hữu là its
Dịch: Thành phố New York là một thành phố lớn. Những tòa nhà của nó rất cao.
This camera belongs to my aunt. This camera is _____________.
"Belongs to my aunt" → đại từ sở hữu là hers
Dịch: Máy ảnh này là của cô tôi.
My cousins phoned me from _____________ house in Mexico City.
“My cousins” → số nhiều → dùng tính từ sở hữu their
Dịch: Các anh/chị/em họ của tôi gọi cho tôi từ nhà của họ ở Mexico City.
We will go on holiday with some friends of _____________
“Friends of ours” là cách nói quen thuộc (một vài người bạn của chúng tôi)
Dịch: Chúng tôi sẽ đi nghỉ với một vài người bạn của chúng tôi.
This computer game belongs to me and my brother. This computer game is _____________.
"Belongs to me and my brother" → dùng đại từ sở hữu ours
Dịch: Trò chơi điện tử này là của chúng tôi.
__________computer is a laptop, but __________ is a desktop.
“My computer” – “your computer” → dùng tính từ và đại từ sở hữu
Dịch: Máy tính của tôi là laptop, còn của bạn là máy tính để bàn.
__________pen is broken. Can I borrow__________?
“My pen” – “your pen” → dùng tính từ và đại từ sở hữu
Dịch: Bút của tôi bị hỏng rồi. Tôi mượn bút của bạn được không?
Jane has already done her work, but I’m saving __________ until later.
“Mine” = my work → dùng đại từ sở hữu thay cho danh từ
Dịch: Jane đã làm xong bài của cô ấy, nhưng tôi đang để dành bài của tôi cho sau này.
Can you lend me your red pen? I don’t know where _____________ is.
“Mine” = my red pen → đại từ sở hữu thay cho danh từ
Dịch: Bạn có thể cho tôi mượn bút đỏ của bạn không? Tôi không biết bút của tôi đâu rồi.
You can’t have any fruit! It’s all __________!
“Yours” = your fruit → đại từ sở hữu
Dịch: Bạn không được ăn trái cây! Tất cả là của bạn đấy!
We gave them __________ID number, and they gave us __________
"our ID number" – "their ID number" → dùng tính từ rồi đại từ sở hữu
Dịch: Chúng tôi đã đưa cho họ mã số của chúng tôi, và họ đưa lại mã số của họ.
Can you lend me_____________ new book? I really like its title.
Cần tính từ sở hữu cho danh từ “book” → your book
Dịch: Bạn có thể cho tôi mượn quyển sách mới của bạn không? Tôi rất thích tiêu đề của nó.
David has got two brothers. They are _____________ daughters.
Nói về David → dùng tính từ sở hữu his
Dịch: David có hai người em trai. Họ là con trai của anh ấy.
His new bike is quite small. _____________ is bigger.
“Mine” = my bike → đại từ sở hữu thay cho danh từ đã nhắc
Dịch: Xe đạp mới của anh ấy khá nhỏ. Của tôi thì to hơn.
Mr. Allen, my car is broken. Shall we go in _____________ ?
Trong câu này, người nói đã nói “my car is broken”, và đang gợi ý dùng xe của Mr. Allen → cần dùng đại từ sở hữu để thay thế cho your car → chính là “yours”.
Dịch: Ông Allen, xe của tôi bị hỏng rồi. Chúng ta đi bằng xe của ông nhé?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: