There is||There are a theater near her house.
There is||There are a theater near her house.
“A theater” là số ít nên dùng “there is”.
Dịch: Có một rạp hát gần nhà cô ấy.
Bài tập trực tuyến về There is There are lớp 6 có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau kèm lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh này hiệu quả.
Xem lại Lý thuyết về There is và There are tại:
There is||There are a theater near her house.
There is||There are a theater near her house.
“A theater” là số ít nên dùng “there is”.
Dịch: Có một rạp hát gần nhà cô ấy.
There are||There is a lot of books on my bookshelf.
There are||There is a lot of books on my bookshelf.
Books là danh từ đếm được số nhiều, nên ta phải dùng "There are".
Dịch: Có rất nhiều sách trên giá sách của tôi.
There is||There are a pack of tissue papers, a mini mirror and some pens.
There is||There are a pack of tissue papers, a mini mirror and some pens.
Dù danh sách chứa nhiều thứ nhưng khi liệt kê các vật đếm được như “a pack”, “a mini mirror” cùng với “some pens”, ở đây ta thường dùng “there is” để giới thiệu tổng thể một nhóm vật thể trong một câu không hoàn toàn liệt kê riêng từng mục.
Dịch: Có một gói giấy lau, một chiếc gương mini và một ít bút.
There is||There are furniture in that room.
There is||There are furniture in that room.
“Furniture” là danh từ không đếm được, do đó dùng “there is”.
Dịch: Có đồ nội thất trong căn phòng đó.
There is||There are a car in your yard.
There is||There are a car in your yard.
“A car” là danh từ đếm được ở số ít, nên dùng “there is”.
Dịch: Có một chiếc ô tô trong sân nhà bạn.
There is||There are a theater near her house.
There is||There are a theater near her house.
“A theater” là danh từ số ít → dùng “There is”.
Dịch: Có một rạp hát gần nhà cô ấy.
There are||There is some children in the yard.
There are||There is some children in the yard.
“Children” là danh từ số nhiều nên dùng “there are”.
Dịch: Có một số trẻ em trong sân.
There is||There are a laptop, a mouse and two pens in my bag.
There is||There are a laptop, a mouse and two pens in my bag.
Dù có danh sách gồm nhiều đối tượng, thông thường khi liệt kê một nhóm nhỏ các đồ vật ở dạng số ít thì cấu trúc "there is" được chấp nhận để thể hiện toàn bộ nội dung, theo cách diễn đạt đơn giản của bài học.
Dịch: Có một chiếc laptop, một con chuột và hai cây bút trong túi của tôi.
There are||There is many fans in the room.
There are||There is many fans in the room.
“Fans” là danh từ đếm được số nhiều → dùng “There are”.
Dịch: Có nhiều quạt trong phòng.
There is||There are an elephant in the zoo.
There is||There are an elephant in the zoo.
“An elephant” là danh từ số ít → dùng “There is”.
Dịch: Có một con voi trong sở thú.
There is||There are an ice – cream in the fridge.
There is||There are an ice – cream in the fridge.
Trong trường hợp này, “an ice-cream” đề cập đến một phần kem (có thể là một hộp kem hay một phần kem đã đóng gói) nên dùng “there is”.
Dịch: Có một phần kem trong tủ lạnh.
There is||There are some water in the lake near the elephants.
There is||There are some water in the lake near the elephants.
“Water” là danh từ không đếm được → dùng “There is”.
Dịch: Có một ít nước trong hồ gần chỗ những con voi.
There are||There is many Aquafina bottles in my apartment.
There are||There is many Aquafina bottles in my apartment.
Bottles” là danh từ đếm được ở dạng số nhiều nên dùng “there are”.
Dịch: Có nhiều chai nước Aquafina trong căn hộ của tôi.
There is||There are a big bottle on the table.
There is||There are a big bottle on the table.
“A big bottle” là số ít, do đó dùng “there is”.
Dịch: Có một chai lớn trên bàn.
There are||There is many chairs in the living room.
There are||There is many chairs in the living room.
“Chairs” là danh từ đếm được ở dạng số nhiều, nên dùng “there are”.
Dịch: Có nhiều chiếc ghế trong phòng khách.
There is||There are a lot of furniture in the room.
There is||There are a lot of furniture in the room.
“Furniture” là danh từ không đếm được, do đó dùng “there is”.
Dịch: Có rất nhiều đồ nội thất trong căn phòng.
There are||There is a dozen eggs, a milk bottle and some lemons.
There are||There is a dozen eggs, a milk bottle and some lemons.
Dù “a dozen eggs” là số nhiều, “a milk bottle” là số ít, “some lemons” là số nhiều; khi liệt kê các đối tượng đa dạng như vậy, chúng ta dùng “there are” để biểu thị sự tồn tại của nhiều đối tượng.
Dịch: Có một tá trứng, một chai sữa và một ít chanh.
There is||There are water in the tank.
There is||There are water in the tank.
“Water” là danh từ không đếm được, do đó dùng “there is”.
Dịch: Có nước trong bồn chứa.
There are||There is many quiz programs on TV.
There are||There is many quiz programs on TV.
quiz programs là danh từ số nhiều → dùng “There are”.
Dịch: Có nhiều chương trình đố vui trên TV.
There are||There is four cats and a dog in my house.
There are||There is four cats and a dog in my house.
“Four cats” là số nhiều và “a dog” là số ít; vì có ít nhất một nhóm đối tượng ở dạng số nhiều nên ta dùng “there are”.
Dịch: Có bốn con mèo và một con chó trong nhà tôi.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: