Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tiếng Anh 6 unit 8 Sports and Games Online

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề kiểm tra 15 phút Unit 8 lớp 6 Global Success: Sports and Games có đáp án bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh cơ bản giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học hiệu quả. 

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Choose the underlined part that needs correcting in each sentence below.

    Neil Armstrong was the first man to step in the Moon.

    Sai giới từ: "step in the Moon" → phải là "step on the Moon"

    Câu đúng: Neil Armstrong was the first man to step on the Moon.

    Dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.

  • Câu 2: Vận dụng

    Make sentences using the words and phrases given.

    Students/ my school/ take part in/ a lot/ outdoor games/ last weekend./

    => Students in my school took part in a lot of outdoor games last weekend.

    Đáp án là:

    Students/ my school/ take part in/ a lot/ outdoor games/ last weekend./

    => Students in my school took part in a lot of outdoor games last weekend.

     Dịch: Học sinh trường tôi đã tham gia nhiều trò chơi ngoài trời vào cuối tuần trước.

  • Câu 3: Vận dụng

    Make sentences using the words and phrases given.

    I/ not/ go / water / because/ I /can't/ swim.

    => I do not go in the water because I can't swim.

    Đáp án là:

    I/ not/ go / water / because/ I /can't/ swim.

    => I do not go in the water because I can't swim.

     Dịch: Tôi không xuống nước vì tôi không biết bơi.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Rearrange the sentences to make meaningful sentences.

    • We
    • need
    • a
    • racket
    • to
    • play
    • badminton.
    Thứ tự là:
    • We
    • need
    • a
    • racket
    • to
    • play
    • badminton.

     Dịch: Để chơi cầu lông, chúng ta cần một cây vợt.

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Complete the sentences using the cues given in these situations.

    She visited Sydney in 2016.

    => She was in Sydney in 2016.

    Đáp án là:

    She visited Sydney in 2016.

    => She was in Sydney in 2016.

     Dịch: Cô ấy đã ở Sydney vào năm 2016.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.

    Playing sports regularly can bring many health benefits.

    Regularly = frequently: thường xuyên, đều đặn

    Các từ khác:

    rarely = hiếm khi (trái nghĩa)

    sometimes = thỉnh thoảng

    randomly = ngẫu nhiên

    Dịch: Chơi thể thao thường xuyên có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Choose the underlined part that needs correcting in each sentence below.

    Climbing Mount Fansipan were tiring, but very exciting.

    Climbing Mount Fansipan” là chủ ngữ số ít, nên phải dùng “was”, không dùng “were”.

    Câu đúng: Climbing Mount Fansipan was tiring, but very exciting.

    Dịch: Leo núi Fansipan thì mệt, nhưng rất thú vị.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Rearrange the sentences to make meaningful sentences.

    • Go
    • out
    • and
    • play
    • with
    • your
    • friend.
    Thứ tự là:
    • Go
    • out
    • and
    • play
    • with
    • your
    • friend.

     Dịch: Ra ngoài và chơi với bạn của bạn đi.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Complete the sentences using the cues given in these situations.

    Your friend is drawing a big picture on the wall.

    => You say: “Don’t draw a big picture on the wall”.

    Đáp án là:

    Your friend is drawing a big picture on the wall.

    => You say: “Don’t draw a big picture on the wall”.

     Sử dụng câu mệnh lệnh dạng phủ định với Don't

    Dịch: Bạn nói: “Đừng vẽ bức tranh lớn trên tường.”

  • Câu 10: Vận dụng

    Choose the sentence (A, B, C or D) that is closest in meaning to the root sentence or best combines the two given sentences.

    At the gym near my house, the equipment is modern, and the staff is friendly.

    Cách viết lại ngắn gọn, rõ ràng, giữ nguyên đầy đủ nghĩa gốc.

    Dịch: Phòng tập gần nhà tôi có thiết bị hiện đại và nhân viên thân thiện.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following sentences.

    My brother wants to become a professional. swimmer, so he practices swimming every day.

    Professional = chuyên nghiệp >< Amateurish = nghiệp dư, không chuyên

    Các từ khác như lazy, poor, bad không đối lập trực tiếp về trình độ chuyên môn.

    Dịch: Anh trai tôi muốn trở thành một vận động viên bơi lội chuyên nghiệp.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.

    What happened at the football match yesterday?

    Happened = occurred: xảy ra

    Các từ khác:

    played = chơi

    mattered = quan trọng

    came = đến

    Dịch: Chuyện gì đã xảy ra ở trận bóng đá hôm qua vậy?

  • Câu 13: Vận dụng

    Choose the sentence (A, B, C or D) that is closest in meaning to the root sentence or best combines the two given sentences.

    Will you come to the judo club with me on Sunday?

    Đây là lời mời rủ lịch sự, nên “Would you like to…” là cách diễn đạt gần nghĩa nhất.

    Dịch: Bạn có muốn đi đến câu lạc bộ judo với mình vào Chủ Nhật không?

  • Câu 14: Vận dụng

    Make sentences using the words and phrases given.

    Do/ she /do /aerobics/ yesterday?

    => Did she do aerobics yesterday?

    Đáp án là:

    Do/ she /do /aerobics/ yesterday?

    => Did she do aerobics yesterday?

     Dịch: Cô ấy đã tập thể dục nhịp điệu hôm qua phải không?

  • Câu 15: Thông hiểu

    Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following sentences.

    Linh often wastes money in buying clothes that she just wears a few times.

    Waste money = tiêu tiền hoang phí >< Save money = tiết kiệm tiền

    Các từ khác:

    spends = tiêu

    pays = trả tiền

    makes = kiếm tiền

    Dịch: Linh thường lãng phí tiền mua quần áo mà cô ấy chỉ mặc vài lần.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập tiếng Anh 6 unit 8 Sports and Games Online Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo