Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Sử dụng ngôn ngữ - Số 30

Đề ôn thi đánh giá năng lực phần Sử dụng ngôn ngữ

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Ngôn ngữ - Số 30 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 40 câu trắc nghiệm phần Ngôn ngữ. Bài viết có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực sắp tới nhé.

Câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Ngôn ngữ

Câu 1 (NB): Câu nào dưới đây không phải ca dao, dân ca?

A. Trong rừng có bóng trúc râm/ Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.

B. Núi kia ai đắp mà cao/ Sông kia biển nọ ai đào mà sâu?

C. Râu tôm nấu với ruột bầu/ Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.

D. Thân em như hạt mưa rào/ Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa.

Câu 2 (NB): “Nửa năm hương lửa đương nồng/ Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương”. Hai câu thơ trên được trích từ tác phẩm nào?

A. Chí khí anh hùng.

B. Nỗi thương mình.

C. Thề nguyền.

D. Trao duyên.

Câu 3 (NB): Tác phẩm “Tương tư” của nhà thơ Nguyễn Bính được rút từ tập thơ nào?

A. Lửa thiêng.

B. Lỡ bước sang ngang.

C. Thơ thơ.

D. Đau thương.

Câu 4 (TH): “Ngại ngùng dợn gió e sương,/ Ngừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày”. Từ “ngừng” trong câu thơ được hiểu là gì?

A. Ngượng ngập.

B. Nhìn.

C. Buồn.

D. Xót xa.

Câu 5 (TH): Câu văn sau biểu thị nghĩa tình thái nào trong các loại nghĩa tình thái đã học: “Tao không thể là người lương thiện nữa”?

A. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.

B. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý.

C. Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra.

D. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại.

Câu 6 (TH): Hình ảnh bà Tú trong tác phẩm “Thương vợ” của Tú Xương được hiện lên như thế nào trong hai câu thơ đầu tiên?

A. Nhỏ bé, tội nghiệp.

B. Thông minh, sắc sảo.

C. Vất vả, cô đơn.

D. Tần tảo, đảm đang.

Câu 7 (TH): Lời đề từ “Chúng thủy giai đông tẩu/ Đà giang độc Bắc lưu” trong tác phẩm Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân được hiểu như thế nào?

A. Con sông Đà chỉ chảy về hướng Bắc.

B. Giống như mọi con sông, sông Đà bắt nguồn từ phía Đông.

C. Mọi con sông đều ở phía Đông, còn sông Đà nằm ở phía Bắc.

D. Mọi dòng sông đều chảy về hướng Đông, chỉ riêng sông Đà chảy về hướng Bắc.

Câu 8 (NB): Chọn từ viết sai chính tả trong các từ sau:

A. Chẩn đoán.

B. Đường sá.

C. Xúi dục.

D. Phố xá

Câu 9 (NB): Xác định từ ghép tổng hợp trong các từ sau:

A. Mưa móc.

B. Lấp ló.

C. Mếu máo.

D. Thấp thoáng.

Câu 10 (TH): “Anh minh hai vị thánh quân/ Sông đây rửa sạch mấy lần giáp binh/ Giặc tan muôn thuở thăng bình/ Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao” (Trương Hán Siêu). “Hai vị thánh quân” được nhắc đến trong câu thơ là ai?

A. Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông.

B. Trần Thái Tông và Trần Anh Tông.

C. Trần Thánh Tông và Trần Thái Tông.

D. Trần Minh Tông và Trần Hiến Tông.

Câu 11 (NB): “Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính”, xác định chủ ngữ trong câu trên:

A. Dưới bóng tre của ngàn xưa.

B. thấp thoáng mái đình, mái chùa .

C. thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.

D. mái đình, mái chùa cổ kính.

Câu 12 (NB): “Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu”. “Một mình” là thành phần nào của câu.

A. Chủ ngữ.

B. Trạng ngữ.

C. Khởi ngữ.

D. Thành phần biệt lập.

Câu 13 (NB): Trong bài ca dao sau, cụm từ nào là thành ngữ:

“Em về cắt rạ đánh tranh/ Chặt tre chẻ lạt cho anh lợp nhà/ Sớm khuya hòa thuận đôi ta/ Hơn ai gác tía lầu hoa một mình”

A. Cắt rạ đánh tranh.

B. Chặt tre chẻ lạt.

C. Sớm khuya hòa thuận.

D. Gác tía lầu hoa.

Câu 14 (TH): “Tiếng sen đã động giấc hòe,/ Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Truyện Kiều, Nguyễn Du)

Từ “hoa lê” trong đoạn thơ trên được được dùng để chỉ điều gì?

A. Hoa cây lê.

B. Người đẹp.

C. Cái đẹp.

D. Tuổi trẻ.

Câu 15 (NB): Trong các câu sau:

I. Nhìn chung, văn học viết Việt Nam thời trung đại gồm hai thành phần chủ yếu là văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.

II. Chinh phụ ngâm, nguyên văn chữ Hán, do Đoàn Thị Điểm sáng tác.

III. Với nhân cách cao thượng, tài năng nghệ thuật trác việt, Đỗ Phủ được người Trung Quốc gọi là “Thi thánh”.

IV. “Ức Trai thi tập” “Quốc âm thi tập” và “Quân trung từ mệnh tập” là những tác phẩm viết bằng chữ Hán của Nguyễn Trãi.

Những câu nào mắc lỗi:

A. I và II.

B. II và IV.

C. III và IV.

D. I và IV.

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:

Để trưởng thành, tất cả chúng ta đều phải trải qua hai cuộc đấu tranh: một cuộc đấu tranh bên ngoài và một cuộc đấu tranh ngay trong tâm trí mỗi người. Nhưng cuộc đấu tranh quan trọng nhất và có ý nghĩa nhất chính là cuộc đấu tranh diễn ra ngay trong tâm hồn mỗi người. Đó là cuộc đấu tranh chống lại những thói quen không lành mạnh, những cơn nóng giận sắp bùng phát, những lời gian dối chực trào, những phán xét thiếu cơ sở và cả những căn bệnh hiểm nghèo…. Những cuộc đấu tranh như thế diễn ra liên tục và thật sự rất gian khó, nhưng lại là điều kiện giúp bạn nhận ra cảnh giới cao nhất của mình. Hãy luôn cẩn trọng và can đảm. Hãy tiếp thu ý kiến những người xung quanh nhưng đừng để họ chi phối quá nhiều đến cuộc đời bạn. Hãy giải quyết những bất đồng trong khả năng của mình nhưng đừng quên đấu tranh đến cùng để hoàn thành mục tiêu đề ra. Đừng để bóng đen của nỗi lo sợ bao trùm đến cuộc sống của bạn. Bạn phải hiếu rằng, dù có thất bại thảm hại đến mấy chăng nữa thì bạn cũng đã học hỏi được điều gì đó bổ ích cho mình. Vì vậy, hãy tin tưởng vào con đường mình đang đi và vững vàng trong cuộc đấu tranh vì những mục tiêu cao cả. Với sự hi sinh, lòng kiên trì, quyêt tâm nỗ lực không mệt mỏi và tính tự chủ của mình, nhất định bạn sẽ thành công. Bạn chính là người làm chủ số phận của mình…”

(Trích Đánh thức khát vọng, nhiều tác giả, First News tổng hợp NXB Hồng Đức, 2017, tr.67,78)

Câu 16 (NB): Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

A. Tự sự.

B. Biểu cảm.

C. Miêu tả.

D. Nghị luận.

Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng