Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Sử dụng ngôn ngữ - Số 43
Đề ôn thi đánh giá năng lực phần Sử dụng ngôn ngữ
Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Ngôn ngữ - Số 43 có đáp án được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực sắp tới nhé. Bài viết được tổng hợp gồm có 40 câu trắc nghiệm phần Ngôn ngữ. Bài viết có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi.
Câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Ngôn ngữ
1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Mống đông vồng tây, chẳng mưa…cũng bão giật”.
A. Dây.
B. Dông.
C. Dai.
D. Lâu.
2. Nội dung của tác phẩm Nhàn là gì?
A. Lời tâm sự thâm trầm, sâu sắc của tác giả; khẳng định quan niệm sống nhàn là hòa hợp với tự nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên danh lợi.
B. Tấm lòng xót thương cho những thân phận tài hoa bạc mệnh.
C. Hình ảnh của người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao; vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng.
D. Vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước của tác giả.
3. “Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,/ Tam quân tì hổ khí thôn ngưu./ Nam nhi vị liễu công danh trái/ Tu thính nhân gian thuyết vũ hầu.” (Tỏ lòng, Phạm Ngũ Lão)
Bài thơ được viết theo thể thơ:
A. Lục bát.
B. Thất ngôn tứ tuyệt.
C. Song thất lục bát.
D. Tự do.
4. “Công viên là lá phổi xanh của thành phố”. Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
A. Công viên.
B. Lá.
C. Xanh.
D. Thành phố.
5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Đâu những... thân tự thuở xưa/ Những hồn quen dãi gió dầm mưa” (Nhớ đồng –Tố Hữu)
A. Người.
B. Hồn.
C. Tình.
D. Nhà.
6. “Sóc phong xung hải khí lăng lăng/ Khinh khởi ngâm phàm quá Bạch Đằng/ Ngạc đoạn kình khoa sơn khúc khúc/ Qua trầm kích chiết ngạn tằng tằng” (Bạch Đằng hải khẩu – Nguyễn Trãi)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. Dân gian.
B. Trung đại.
C. Thơ Mới.
D. Hiện đại.
7. Qua tác phẩm Những đứa con trong gia đình, Nguyễn Thi thể hiện điều gì?
A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Nguyên.
B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ.
C. Vẻ đẹp tâm hồn của người Tây Bắc.
D. Những người con trong một gia đình nông dân Nam Bộ có truyền thống yêu nước, căm thù giặc, thủy chung son sắt với quê hương.
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. Súc tiến.
B. Súc tích.
C. Xinh sắn.
D. Xung sức.
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Chỉ cần chuyện này ........., tương lai của bé Long sẽ vô cùng .............”.
A. Suôn sẻ, xán lạn.
B. Suôn sẻ, sáng lạng.
C. Suông sẻ, sáng lạng.
D. Xuôn xẻ, xán lạn.
10. “Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ” (Theo Nguyễn Thành Long), “Làm khí tượng” là thành phần gì của câu?
A. hởi ngữ.
B. Trạng ngữ.
C. Chủ ngữ.
D. Vị ngữ.
11. Các từ “xinh xinh, xanh xanh, rầm rầm” thuộc nhóm từ nào?
A. Từ ghép đẳng lập.
B. Từ ghép chính phụ.
C. Từ láy toàn bộ.
D. Từ láy bộ phận.
12. “Ngọc không những mua bút máy mà bạn ấy còn mua cả đồ dùng học tập.” Đây là câu:
A. Thiếu chủ ngữ.
B. Thiếu vị ngữ.
C. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D. sai logic.
13. “Trong hoàn cảnh “trăm dâu đổ đầu tằm”, ta càng thấy chị Dậu thật là một người phụ nữ đảm đang, tháo vát. Một mình chị phải giải quyết mọi khó khăn đột xuất của gia đình, phải đương đầu với những thế
lực tàn bạo: quan lại, cường hào, địa chủ và tay sai của chúng. Chị có khóc lóc, có kêu trời, nhưng chị không nhắm mắt khoanh tay, mà tích cực tìm cách cứu được chồng ra khỏi cơn hoạn nạn. Hình ảnh chị Dậu hiện lên vững chãi như một chỗ dựa chắc chắn của cả gia đình”
(Nguyễn Đăng Mạnh).
Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:
A. Đoạn văn diễn dịch.
B. Đoạn văn tổng phân hợp
C. Đoạn văn quy nạp.
D. Đoạn văn song hành.
14. “Đầu xanh có tội tình gì/ Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.” (Truyện Kiều, Nguyễn Du) Từ “đầu xanh” trong đoạn thơ trên được được dùng để chỉ điều gì?
A. Màu của tóc.
B. Người con gái.
C. Cái đẹp.
D. Tuổi trẻ.
15. Trong các câu sau:
I. Tiếng giọt danh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu.
II. Hoa ban Tây Bắc nở rộ lung linh, hoa trắng núi trắng giời, hoa ban nở không kịp rụng.
III. Càng đổ dần về hướng mũi cà mau, thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.
IV. Bằng những cố gắng không ngừng, anh đã tốt nghiệp đại học.
Những câu nào mắc lỗi:
A. IV và III.
B. IV và II.
C. IV và I.
D. III và I.
Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu từ cầu từ câu 16 đến 20:
NGƯỜI TIỀU PHU
Tiều phu cùng học giả đang đi chung một chiếc thuyền ở giữa sông. Học giả tự nhận mình hiểu biết sâu rộng nên đã đề nghị chơi trò đoán chữ để cho đỡ nhàm chán, đồng thời giao kèo, nếu mà mình thua sẽ mất cho tiều phu mười đồng. Ngược lại, tiều phu thua thì sẽ chỉ mất năm đồng thôi. Học giả coi như mình nhường tiều phu để thể hiện trí tuệ hơn người.
Đầu tiên, tiều phu ra câu đố:
- Vật gì ở dưới sông nặng một ngàn cân, nhưng khi lên bờ chỉ còn có mười cân?
Học giả vắt óc suy nghĩ vẫn tìm không ra câu trả lời, đành đưa cho tiều phu mười đồng. Sau đó, ông hỏi tiều phu câu trả lời là gì.
- Tôi cũng không biết! - Tiều phu đưa lại cho học giả năm đồng và nói thêm:
- Thật ngại quá, tôi kiếm được năm đồng rồi. Học giả vô cùng sửng sốt.
16. Xác định phương thức biểu đạt chính?
A. Miêu tả.
B. Biểu cảm.
C. Tự sự.
D. Nghị luận.
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung