Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Sử dụng ngôn ngữ - Số 12

Đề ôn thi đánh giá năng lực phần Sử dụng ngôn ngữ

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Ngôn ngữ - Số 12 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 40 câu trắc nghiệm phần Ngôn ngữ. Bài viết có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực sắp tới nhé.

Câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Ngôn ngữ

1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Mưa tháng ba ... đất/ Mưa tháng tư hư đất”

A. hoa

B. tốt

C. màu

D. tơi

2. Nơi vắng vẻ trong bài thơ Nhàn được hiểu là một nơi như thế nào?

A. Nơi náo nhiệt

B. Nơi người cầu cạnh ta và ta cũng cầu cạnh người

C. Nơi tĩnh tại của thiên nhiên và cũng là nơi thảnh thơi của tâm hồn

D. Tất cả các đáp án trên

3. “Tiếng suối trong như tiếng hát xa/ Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa/ Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ/ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà” (Cảnh khuya – Hồ Chí Minh)

Bài thơ được viết theo thể thơ:

A. Thất ngôn tứ tuyệt

B. Thất ngôn

C. Thất ngôn bát cú

D. Song thất lục bát

4. “Mặt trời (1) của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời (2) của mẹ em nằm trên lưng.”

(Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?

A. Mặt trời (1)

B. Mặt trời (2)

C. Bắp

D. Lưng

5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Em ơi em/ Hãy nhìn rất xa/ Vào ... nghìn năm Đất Nước (Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)

A. ba

B.bốn

C. năm

D. sáu

6. “Sóc phong xung hải khí lăng lăng/ Khinh khởi ngâm phàm quá Bạch Đằng/ Ngạc đoạn kình khoa sơn khúc khúc/ Qua trầm kích chiết ngạn tằng tằng” (Bạch Đằng hải khẩu – Nguyễn Trãi)

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

A. dân gian

B. trung đại

C. thơ Mới

D. hiện đại

7. Qua tác phẩm Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân muốn thể hiện điều gì?

A. Tài năng, khí phách và thiên lương trong sáng của một con người tài hoa.

B. Cuộc chiến đấu giành độc lập dân tộc.

C. Truyền thống yêu nước trong một gia đình nông dân Nam Bộ.

D. Vẻ đẹp thiên nhiên của núi rừng Tây Nguyên.

8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

A. vô vàng

B. xem sét

C. trao chuốt

D. sở dĩ

9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Chỉ cần chuyện này, tương lai của bé Long sẽ vô cùng”

A. suôn sẻ, xán lạn

B. suôn sẻ, sáng lạng

C. suông sẻ, sáng lạng

D. xuôn xẻ, xán lạn

10. Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Anh nỡ đành lòng nừa dối chị ấy sao?”

A. nỡ

B. lòng

C. nừa

D. dối

11. Các từ “líu lo, nhí nhảnh, róc rách” thuộc nhóm từ nào?

A. Từ ghép tổng hợp

B. Từ ghép chính phụ

C. Từ láy bộ phận

D. Từ láy phụ toàn bộ

12. “Vừa về đến nhà, con chó đã chạy ra mừng quýnh.” Đây là câu:

A. thiếu chủ ngữ

B. thiếu vị ngữ

C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ

D. sai logic

13. “Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương” (Vũ Tú Nam)

Nhận xét về phép liên kết của đoạn văn trên:

A. Các câu trên sử dụng phép liên kết lặp.

B. Các câu trên không sử dụng phép liên kết.

C. Các câu trên sử dụng phép liên tưởng.

D. Các câu trên sử dụng phép liên kết thế.

14. “Để cứu mẹ, Thúy Anh quyết định vay nóng tiền. Chỉ cần cứu được mẹ, dẫu phải trả giá bao nhiêu cô ấy cũng sẵn lòng.”

Trong đoạn câu trên, từ “nóng” được dùng với ý nghĩa gì?

A. Nhiệt độ cao hơn so với nhiệt độ cơ thể người, hoặc cao hơn mức được coi là trung bình.

B. Dễ nổi cơn tức giận, gió kìm giữ được những phản ứng thiếu suy nghĩ.

C. Số điện thoại có thể trực tiếp, có thể liên lạc ngay để phản ánh một vấn đề nào đó.

D. Cần gấp, cần có ngay chỉ trong thời gian ngắn.

15. Trong các câu sau:

I. Từ những chị dân quân ngày đêm canh giữ đồng quê và bầu trời Tổ quốc, đến những bà mẹ chèo đò anh dũng trên các dòng sông đầy bom đạn, tất cả đều thể hiện tinh thần chiến đấu bất khuất.

II. Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ cao cả để chúng ta vận dụng trong thực tế.

III. Để phát huy tinh thần sáng tạo và năng động, thế hệ trẻ nên tiếp cận với khoa học tiên tiến.

IV. Giữa cái ồn ã, xô bồ của thành phố và cái yên tĩnh, hiền hòa của vùng quê Nam Bộ. Những câu nào mắc lỗi:

A. III và IV

B. III và II

C. II và I

D. II và IV

Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 16 đến 20:

“Ta đã lớn lên rồi trong khói lửa

Chúng nó chẳng còn mong được nữa

Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng

Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn

Đã bước dưới mặt trời cách mạng.

Những bàn chân của Hóc Môn, Ba Tơ, Cao Lạng

Lừng lẫy Điện Biên, chấn động địa cầu

Những bàn chân đã vùng dậy đạp đầu

Lũ chúa đất xuống bùn đen vạn kiếp!

Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp,

Rắn như thép, vững như đồng.

Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp

Cao như núi, dài như sông

Chí ta lớn như biển

Đông trước mặt!”

(Trích “Ta đi tới”, Tố Hữu)

16. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên.

A. Tự sự

B. Nghị luận

C. Miêu tả

D. Biểu cảm

Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng