Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Toán học - Số 15
ĐGNL năm 2025
Tìm hiểu thêm
Tặng thêm 15 ngày khi mua gói 4 tháng.

1
3
2
Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Toán học
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
36.
Cho đường cong
C
: y
x 3
x 1
và đường thẳng
d :y x 3m . Tìm tất cả các giá trị của m để d và
C
cắt
nhau tại hai điểm phân biệt A, B sao cho trung điểm I của đoạn thẳng AB có hoành độ bằng 3.
A.
m 1
B.
m 2
C.
m 0
D.
m 1
37.
Cho số phức
z
x
yi
,
x
,
y
thỏa mãn
1 2i
z z 3 4i . Tính giá trị biểu thức
S 3x 2y .
A.
S 12
B.
S 11
C.
S 13
D.
S 10
38.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi K là trung điểm của SC . Mặt phẳng qua AK cắt các
cạnh SB, SD lần lượt tại
M , N . Gọi V
1
,V thứ tự là thể tích của khối chóp
S.AMKN và khối chóp
S.A
BCD . Giá
trị nhỏ nhất của tỷ số
V
1
V
A.
1
2
bằng
B.
2
3
C.
3
8
D.
1
3
39.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho ba điểm
A
1; 0; 0
,
B
2;3; 0
,
C
0; 0;3
. Tập hợp các điểm
M
x; y; z
thỏa mãn
MA
2
MB
2
MC
2
23 là mặt cầu có bán kính bằng:
A. 3 B. 5 C. D.
40.
Bất phương trình log
2
2x
2log
4x
2
8 0 có tập nghiệm là
a;b
. Tính a b?
2
A.
9
4
B.
5
2
C.
11
2
D.
3
2
3 1
41.
Cho hàm số
y f
x
có đạo hàm liên tục trên và thỏa mãn
f
3
18,
f
x
dx 9 . Tính
0
I
x f
3x
dx .
0
A.
I 3
B.
I 9
C.
I 5
D.
I 15
42.
Cho tập hợp
A
0;1; 2;3; 4;5;6;7
.
Hỏi từ tập A có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên gồm 5 chữ số đôi
một khác nhau sao cho một trong 3 chữ số đầu tiên phải bằng 1.
A. 2802. B. 65. C. 2520. D. 2280.
43.
Gọi X là tập các số tự nhiên gồm 9 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ X, tính xác suất để
chọn được một số có mặt bốn chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ.
A.
5
54
B.
77
76
C.
45
54
D.
49
54
44.
Một đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30km/h và ngay lập tức quay trở về A. Hỏi khi trở về người đó đi với
vận tốc bao nhiêu để vận tốc trung bình cho cả cuộc hành trình (đi từ A đến B rồi từ B trở về A) là 60km/h?
A. 90 km/h B. 100 km/h
C. 120 km/h D. Không thể nào đạt được vận tốc trung bình như yêu cầu
45.
Một thùng (khi đầy) có thể chứa được 14kg kẹo loại A hoặc 21 kg kẹo loại B. Nếu bỏ đầy thùng bằng cả 2 loại
kẹo A và B, với tổng giá tiền bằng nhau cho mỗi loại, thì thùng sẽ cân nặng 18kg kẹo và có giá tổng cộng một
triệu hai trăm nghìn (1,200,000) đồng. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A.
Kẹo loại A giá 90,000 đồng/kg và loại B giá 40,000 đồng/kg
B.
Kẹo loại A giá ít hơn 80,000 đồng/kg và loại B giá đúng bằng 60,000 đồng/kg
C.
Kẹo loại A giá cao hơn 90,000 đồng/kg và loại B giá ít hơn 40.000 đồng/kg
D.
Kẹo loại A giá cao hơn 90,000 đồng/kg và loại B giá ít hơn 50,000 đồng/kg
46.
Nếu
x 8 và
y 3 thì điều nào sau đây chắc chắn đúng?
A.
x y 5
B.
x y 11
C.
x y 5
D.
x y 5
47.
Một nhà toán học hỏi số điện thoại của một cô gái trẻ. Cô ta đã trả lời bỡn cợt như sau:
- Tôi có 4 số điện thoại, trong mỗi số không có chữ số nào có mặt 2 lần.
23
2
- Các số đó có tính chất chung là: Tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 10. Nếu mỗi số đều cộng với số ngược
lại của nó thì được 4 số bằng nhau và là số có 5 chữ số giống nhau.
Đối với ngài như vậy là đủ rồi phải không ạ?
Cô gái tin rằng nhà toán học không thể tìm ra các số điện thoại, thế nhưng chỉ sau một thời gian ngắn cô ta đã phải
sửng sốt khi nhận được điện thoại của nhà toán học. Biết rằng các số điện thoại trong thành phố trong khoảng từ
20,000 đến 99,999. Tìm 4 số điện thoại của cô gái đó?
A.
30241, 32401, 41230, 43210
B.
30241, 34201, 41230, 43210
C.
32041, 34021, 41230, 43210
D.
30241, 34201, 41320, 43210
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 55
Hội đồng kiểm toán nội bộ của 1 công ty nọ là 1 nhóm gồm 5 thành viên được chọn từ 3 phòng: 1, 2 và 3. Khi liệt
kê các thành viên nhóm, người ta sẽ sắp xếp theo thứ tự thâm niên (thời gian đã làm việc trong hội đồng): đứng
đầu nhóm là người có thâm niên cao nhất, sau đó thâm niên giảm dần. Ngoài ra số hiệu phòng sẽ thêm vào đuôi
tên người để chỉ rõ thành viên đó là nhân viên của phòng nào. Đầu mỗi tháng nhóm lại thay đổi thành viên, 1
người ra khỏi nhóm, 1 người mới vào nhóm. Việc thay đổi tuân theo các quy tắc sau:
-
Nếu người ra thuộc phòng 1, người vào phải thuộc phòng 1 hoặc 3
-
Nếu người ra thuộc phòng 2, người vào phải thuộc phòng 1
-
Nếu người ra thuộc phòng 3, người vào phải thuộc phòng 2
-
Người ra phải là người có thâm niên cao nhất trong nhóm.
48.
Nếu danh sách các thành viên của nhóm tháng 7 được liệt kê theo phòng là: “1, 2, 3, 1, 3” thì danh sách của
nhóm tháng 10 (liệt kê theo phòng) có thể là:
A. 1, 1, 2, 3, 2 B. 1, 2, 3, 2, 1 C. 1, 3, 1, 1, 2 D. 2, 3, 3, 1, 2
49.
Nếu danh sách tháng 4 là: “Mai2, Lan1, Oanh3, Giang3, Ri1”, điều nào sau đây sẽ xảy ra vào đầu tháng 7?
A.
Lan sẽ ra và một người nào đó từ phòng 3 sẽ vào.
B.
Lan sẽ ra và một người nào đó từ phòng 1 sẽ vào.
C.
Oanh sẽ ra và một người nào đó từ phòng 3 sẽ vào.
D.
Oanh sẽ ra và một người nào đó từ phòng 2 sẽ vào.
50.
Nếu tháng 3 tất cả các thành viên nhóm đều đến từ phòng 2, thời điểm sớm nhất để cả nhóm đều đến từ phòng
1 sẽ là:
A. Tháng 8 B. Tháng 9 C. Tháng 10 D. Tháng 11
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 56 đến 60
Có 3 loại trái cây: táo, cam và mận được đóng gói trong 4 thùng đóng kín. Với mỗi trái cây, có đúng 3 thùng chứa
loại trái cây này. Mỗi thùng đều được dán nhãn ghi các loại trái cây bên trong thùng đó. Tuy nhiên, do nhầm lẫn
của người dán nhãn, có 2 nhãn đã bị đổi chỗ cho nhau, kết quả là chỉ có 2 nhãn được dán đúng, hai nhãn còn lại bị
dán sai. Và kết quả là các thùng được dán nhãn như sau:
Thùng 1: Táo và cam
Thùng 2: Táo và mận
Thùng 3: Cam và mận
Thùng 4: Táo, cam và mận
51.
Nếu thùng 1 và thùng 4 là các thùng bị dán nhãn sai, điều nào sau đây buộc phải đúng?
A. Thùng 3 không chứa mận. B. Thùng 2 chứa tất cả các loại trái cây.
C. Thùng 1 chứa tất cả các loại trái cây. D. Thùng 3 không chứa cam.
52.
Nếu thùng 1 và thùng 4 được dán nhãn đúng thì điều nào sau đây buộc phải đúng?
A. Cả hai thùng 1 và 2 đều chứa táo. B. Cả hai thùng 1 và 2 đều chứa cam.
C. Cả hai thùng 1 và 3 đều chứa cam. D. Cả hai thùng 2 và 3 đều chứa táo.
53.
Nếu thực sự thùng 3 không chứa táo thì điều nào sau đây buộc phải đúng?
A. Thùng 1 được dán nhãn đúng B. Thùng 2 được dán nhãn đúng
C. Thùng 3 được dán nhãn đúng D. Thùng 1 không chứa tảo
54.
Nếu thùng 4 thực sự không chứa táo thì điều nào sau đây buộc phải đúng
A. Thùng 3 được dán nhãn đúng B. Thùng 3 bị dán nhãn sai
C. Thùng 1 bị dán nhãn sai D. Thùng 2 bị dán nhãn sai
55.
Nếu ta biết rằng chắc chắn thùng 4 có chứa ít nhất là táo và cam thì điều nào sau đây buộc phải đúng?
A.
Nếu thùng 1 chứa ít nhất là táo và cam thì thùng 2 chứa mận.
B.
Nếu thùng 1 chỉ chứa táo và cam thì thùng 2 chứa táo.

3
C.
Nếu thùng 2 chỉ chứa táo và cam thì thùng 1 không chứa táo.
D.
Nếu thùng 2 chứa ít nhất là cam và mận thì thùng 4 không chứa mận.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 64
Giá tiêu (13/03/2020) tại vùng Tây Nguyên và miền Nam:
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát)
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
ĐẮK LẮK
- Ea H’leo
37 500
GIA LAI
- Chư Sê
36 000
ĐẮK NÔNG
- Gia Nghĩa
37 500
BÀ RỊA – VŨNG TÀU
- Giá trung bình
38 500
BÌNH PHƯỚC
- Giá trung bình
38 000
ĐỒNG NAI
- Giá trung bình
36 000
56.
Giá tiêu trung bình (ngày 13/3/2020) tại Bà Rịa – Vũng Tàu cao hơn giá tiêu trung bình tại Đồng Nai là bao
nhiêu phần trăm ? (làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
A. 6,9% B. 5,8% C. 7,2% D. 6,5%
57.
Giá tiêu (ngày 13/3/2020) tại Gia Nghĩa tỉnh Đăk Nông là:
A. 36 000 đồng/kg B. 37 000 đồng/kg C. 37 500 đồng/kg D. 38 000 đồng/kg
58.
Tính giá tiêu trung bình mỗi ki-lô-gam của các tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) ở bảng trên.
A. 36 500 B. 36 750 C. 37 250 D. 37 500
59.
Giá tiêu ở tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) nào ở bảng trên cao nhất?
A. Đắk Lắk B. Đồng Nai C. Bà Rịa – Vũng Tàu D. Bình Phước
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 65 đến 67
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
60.
Sau cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 nước ta đã có bao nhiêu triệu dân? (làm tròn đến chữ số thập
phân thứ nhất).
A. 96,3 triệu dân B. 96,2 triệu dân C. 85, 8 triệu dân D. 97 triệu dân
61.
Hãy cho biết tỷ lệ tăng dân số bình quân năm từ năm 2009 đến 2019 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
A. 1,7% B. 2,1% C. 1,5% D. 1,2%
62.
Từ năm 1979 đến năm 2019 dân số Việt Nam đã tăng lên bao nhiêu triệu người?
A. 41,5 triệu người B. 42 triệu người C. 43,5 triệu người D. 44 triệu người
Đề ôn thi đánh giá năng lực phần Toán học
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực trường Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh phần Toán học - Số 15 có đáp án kèm theo để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu học tập. Bài viết được tổng hợp gồm có 30 câu trắc nghiệm phần Toán học. Bài viết có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì thi đánh giá năng lực sắp tới nhé.