Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Toán học - Số 14
ĐGNL năm 2025
Tìm hiểu thêmTặng thêm 15 ngày khi mua gói 4 tháng.

1
3
3
3
Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Toán học
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
36.
Tìm số giao điểm n của đồ thị hàm số
y
x
2
x
2
3
và đường thẳng y
2
A.
n
8
B.
n
2
C.
n
4
D.
n
6
37.
Cho các số phức z thỏa mãn z 2 . Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số phức w 3 2i
4 3i
z
là một đường tròn. Tính bán kính r của đường tròn đó
A.
r
5
B.
r
2
C.
r
10
D.
r
20
38.
Cho hình chóp S.ABC có mỗi mặt bên là một tam giác vuông và SA SB SC a . Gọi M, N, P lần
lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC; D là điểm đối xứng của S qua P. I là giao điểm của đường
thẳng AD với mặt phẳng (SMN). Tính theo a thể tích của khối tứ diện MBSI.
A.
a
B.
a
C.
a
D.
12 36 6 12
39.
Trong hệ tọa độ Oxyz , cho điểm I
2; 1; 1
và mặt phẳng
P
: x 2y 2z 3 0 . Viết phương trình
mặt cầu
S
có tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng
P
A.
S
: x
2
y
2
z
2
4x 2y 2z 3 0
C.
S
: x
2
y
2
z
2
4x 2y 2z 1 0
B.
S
: x
2
y
2
z
2
2x y z 3 0
D.
S
: x
2
y
2
z
2
2x y z 1 0
5
2a
3

2
1
ab
40.
Cho
2 4
f
x
dx 2 . Tính
1 1
f
x
x
dx bằng :
A.
I
4
B.
I
1
C.
I
1
2
D.
I
2
41.
Cho đa giác đều có 2018 đỉnh. Hỏi có bao nhiêu hình chữ nhật có 4 đỉnh là các đỉnh của đa giác đã cho?
4
1009
2
2018
2
1009
4
2018
42.
Ba người A, B, C đi săn độc lập với nhau, cùng nổ súng bắn vào mục tiêu. Biết rằng xác suất bắn trúng
mục tiêu của A, B, C tương ứng là 0,7; 0,6; 0,5. Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng là:
A. 0,94 B. 0,8. C. 0,45. D. 0,75.
43.
Giả sử
f
x
ln
1 x
. Tập các giá trị của a, b thỏa mãn đẳng thức
1 x
f
a
f
b
f
a b
là:
A.
1
a
1;
1
b
1
D. 0
a
1;0
b
1
B.
1
a
0;
1
b
0 C. a
b
0
44.
Nhân ngày sách Việt Nam, 120 học sinh khối 8 và 100 học sinh khối 9 cùng tham gia phong trào xây
dựng “Tủ sách nhân ái”. Sau một thời gian phát động, tổng số sách cả hai khối đã quyên góp được là 540
quyển. Biết rằng mỗi học sinh khối 9 quyên góp nhiều hơn nhiều hơn mỗi học sinh khối 8 một quyển.
Hỏi mỗi khối đã quyên góp được bao nhiêu quyển sách? (Mỗi học sinh trong cùng một khối quyên góp số
lượng sách như nhau).
A. khối 9 là 240 quyển, khối 8 là 300 quyển. B. khối 9 là 280 quyển, khối 8 là 260 quyển.
C. khối 9 là 260 quyển, khối 8 là 280 quyển. D. khối 9 là 300 quyển, khối 8 là 240 quyển.
45.
Hai đội công nhân cùng làm chung trong 4 giờ thì hoàn thành được
2
3
công việc. Nếu làm riêng thì thời
gian hoàn thành công việc đội thứ hai ít hơn đội thứ nhất là 5 giờ. Hỏi nếu làm riêng thì thời gian hoàn
thành công việc của mỗi đội là bao nhiêu?
A. đội 1 là 10 giờ, đội 2 là 15 giờ B. đội 1 là 15 giờ, đội 2 là 10 giờ
C. đội 1 là 14 giờ, đội 2 là 12 giờ D. đội 1 là 12 giờ, đội 2 là 14 giờ
46.
Nếu bạn có thể đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh, bạn sẽ được thi lại. Nếu như mệnh đề trên là đúng thì
điều nào sau đây cũng đúng?
I. Nếu bạn không thể đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh, bạn không được thi lại.
II. Nếu bạn muốn được thi lại, bạn phải đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh.
III. Nếu như bạn không được thi lại thì bạn đã không đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh.
A. Chỉ I đúng B. Chỉ III đúng C. Chỉ I và II đúng D. I, II, và III đều
đúng
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 52 đến 54
Cảnh sát bắt được 3 người liên quan tới một vụ cháy lớn và đã biết chắc chắn một trong 3 người đó là thủ
phạm. Dân phố cho biết: trong 3 người có một kẻ chuyên lừa đảo, một ông già được dân phố kính trọng và
còn lại là một dân phố không có gì đặc biệt. Tên của họ là Brown, John, Smith.
Trả lời tra thẩm, mỗi người đều nói 2 ý như sau:
+ Brown: Tôi không phải là thủ phạm. John cũng không phải là thủ phạm.
+ John: Brown không phải là thủ phạm. Smith là thủ phạm.
+ Smith: Tôi không phải là thủ phạm. Brown là thủ phạm.
Tiếp tục tra hỏi, được biết thêm: ông già nói đúng cả 2 ý, kẻ lừa đảo nói sai cả 2 ý; còn người dân phố bình
thường thì nói 1 ý đúng và 1 ý sai.
47.
Ai là người dân phố bình thường?
A. Brown B. John
C. Smith D. Không xác định được
48.
Ai là thủ phạm
A. Brown B. John
C. Smith D. Không xác định được
49.
Ông già tên là gì?
A. Brown B. John
C. Smith D. Không xác định được
A. C
B. C
C. C
D. C
3
50.
Gia đình Hoa có 5 người: ông nội, bố, mẹ, Hoa và em Kiên. Sáng chủ nhật cả nhà đi xem xiếc nhưng chỉ
mua được 2 vé. Mọi người trong gia đình đề xuất 5 ý kiến:
1. Hoa và Kiên đi.
2. Bố và mẹ đi.
3. Ông và bố đi.
4. Mẹ và Kiên đi.
5. Kiên và bố đi.
Cuối cùng mọi người đồng ý với ý kiến của Hoa vì theo đề nghị đó thì mỗi đề nghị của 4 người còn lại trong
gia đình đều được thỏa mãn 1 phần. Bạn hãy cho biết ai đã được đi xem xiếc.
A. Kiên và bố B. Bố và mẹ C. Mẹ và Kiên D. Hoa và Kiên
51.
Khi vụ trộm xảy ra, cơ quan điều tra thẩm vấn 5 nhân vật bị tình nghi và thu được các thông tin sau:
1. Nếu có mặt A thì có mặt hoặc B hoặc C. Ngoài ra, chưa khẳng định chắc chắn được còn có 1 ai nữa
trong 5 nhân vật nói trên.
2. D có mặt cùng với B và C hoặc cả 3 cùng không có mặt trên hiện trường lúc xảy ra vụ án.
3. Nếu có mặt D mà không có mặt B và C thì có mặt E.
4. Qua xét nghiệm vân tay thấy chắc chắn có mặt A xảy ra vụ án.
Với các thông tin trên, liệu có ai trong số 5 nhân vật trên có thể chứng tỏ trước cơ quan điều tra mình vô tội
không?
A. A B. D C. E D. B
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60
Có 6 người ngồi trên 6 ghế xếp thành 2 hàng. Vị trí các ghế được đánh số như sau:
-
Hàng trên, trái qua phải: 1, 2, 3.
-
Hàng dưới, trái qua phải: 4, 5, 6.
Năm người trong này có tên là U, V, W, Y và Z (một người không rõ tên là gì). Biết rằng:
-
Z ngồi ở vị trí số 5.
-
Y ngồi ngay sau lưng W.
-
U không ngồi cùng hàng với V.
52.
Người nào sau đây chắc chắn ngồi cùng hàng với Z.
A. U B. V C. W D. Y
53.
Nếu hàng trên, từ trái qua lần lượt là: U, người không rõ tên, W thì điều nào sau đây phải đúng?
A. V ở vị trí số 4. B. V ở vị trí số 5. C. Y ở vị trí số 4 D. Y ở vị trí số 5.
54.
Nếu U ngồi ngay trước mặt Z thì điều nào sau đây phải đúng?
A.
V ngồi ở vị trí số 4.
B.
V ngồi ngay sau lưng người không rõ tên
C.
Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 1.
D.
Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 6.
55.
Ta có thể xác định được vị trí của tất cả 6 người với điều kiện bổ sung nào sau đây?
A. Người không rõ tên ngồi ở vị trí số 1. B. V ngồi ở vị trí số 2.
C. V ngồi ở vị trí số 3. D. W ngồi ở vị trí số 1.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 64
Đề ôn thi đánh giá năng lực phần Toán học
Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực trường Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh phần Toán học - Số 14 có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kì hi đánh giá năng lực sắp tới nhé. Bài viết được tổng hợp gồm có 30 câu trắc nghiệm phần Toán học. Bài viết có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.