Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Sử dụng ngôn ngữ - Số 11

Đề ôn thi đánh giá năng lực phần Sử dụng ngôn ngữ

Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Ngôn ngữ - Số 11 có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi nội dung kiến thức chuẩn bị thật tốt cho kì thi đánh giá năng lực sắp tới nhé. Bài viết được tổng hợp gồm có 40 câu trắc nghiệm phần Ngôn ngữ. Bài viết có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi.

Câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Ngôn ngữ

1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Mống đông vồng tây, chẳng mưa…cũng bão giật”

A. dây

B. dông

C. dai

D. lâu

2. Tiếng đàn “Ngu cầm” trong bài thơ Cảnh ngày hè thể hiện ước mong gì của Nguyễn Trãi?

A. Ước mong về sự an nhàn

B. Ước mong về sức mạnh của con người

C. Ước mong về xã hội thanh bình, nhân dân hạnh phúc, ấm no

D. Ước mong về việc mở rộng lãnh thổ

3. Thể loại của Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy là:

A. Cổ tích

B. Truyền thuyết

C. Sử thi

D. Thần thoại

4. “Công viên là lá phổi xanh của thành phố”. Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?

A. công viên

B. lá

C. xanh

D. thành phố

5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Đâu những... thân tự thuở xưa/ Những hồn quen dãi gió dầm mưa”

(Nhớ đồng –Tố Hữu)

A. người

B. hồn

C. tình

D. nhà

6. “Vàng tỏa non tây, bóng ác tà/ Đầm đầm ngọn cỏ, tuyết phun hoa/ Ngàn mai lác đác, chim về tổ/ Dặm liễu bâng khuâng, khách nhớ nhà” (Chiều hôm nhớ nhà – Bà Huyện Thanh Quan)

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

A. dân gian

B. trung đại

C. thơ Mới

D. hiện đại

7. Qua tác phẩm Những đứa con trong gia đình, Nguyễn Thi thể hiện điều gì?

A. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Nguyên

B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ

C. Vẻ đẹp tâm hồn của người Tây Bắc

D. Những người con trong một gia đình nông dân Nam Bộ có truyền thống yêu nước, căm thù giặc, thủy chung son sắt với quê hương

8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

A. súc tiến

B. súc tích

C. xinh sắn

D. xung sức

9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Từ ngày mai..........., công ty A sẽ chính thức ........... vào công ty B.”

A. trở đi, sát nhập

B. chở đi, sát nhập

C. trở đi, sáp nhập

D. chở đi, sáp nhập

10. Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Bởi vì đường sá xa xôi, anh ấy đã nỡ hẹn với chúng tôi.”

A. đường sá

B. xa xôi

C. nỡ hẹn

D. chúng tôi

11. Các từ “xinh xinh, xanh xanh, rầm rầm” thuộc nhóm từ nào?

A. Từ ghép đẳng lập

B. Từ ghép chính phụ

C. Từ láy toàn bộ

D. Từ láy bộ phận

12. “Ngọc không những mua bút máy mà bạn ấy còn mua cả đồ dùng học tập.” Đây là câu:

A. thiếu chủ ngữ

B. thiếu vị ngữ

C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ

D. sai logic

13. “Trong hoàn cảnh “trăm dâu đổ đầu tằm”, ta càng thấy chị Dậu thật là một người phụ nữ đảm đang, tháo vát. Một mình chị phải giải quyết mọi khó khăn đột xuất của gia đình, phải đương đầu với những thế lực tàn bạo: quan lại, cường hào, địa chủ và tay sai của chúng. Chị có khóc lóc, có kêu trời, nhưng chị không nhắm mắt khoanh tay, mà tích cực tìm cách cứu được chồng ra khỏi cơn hoạn nạn. Hình ảnh chị Dậu hiện lên vững chãi như một chỗ dựa chắc chắn của cả gia đình” (Nguyễn Đăng Mạnh)

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:

A. Đoạn văn diễn dịch

B. Đoạn văn tổng phân hợp

C. Đoạn văn quy nạp

D. Đoạn văn song hành

14. “Chị ấy gấu lắm. Từ thời đi học đến giờ không ai dám bắt nạt chị ấy đâu.”

Trong đoạn văn trên, từ “gấu” được dùng với ý nghĩa gì?

A. Tên của một loài động vật

B. Cách gọi khác của người yêu

C. Tính cách hùng hổ, mạnh mẽ, không sợ ai cả

D. Tên một loại đồ ăn

15. Trong các câu sau:

I. Tiếng giọt danh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu.

II. Hoa ban Tây Bắc nở rộ lung linh, hoa trắng núi trắng giời, hoa ban nở không kịp rụng.

III. Càng đổ dần về hướng mũi cà mau, thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.

IV. Bằng những cố gắng không ngừng, anh đã tốt nghiệp đại học.

Những câu nào mắc lỗi:

A. IV và III

B. IV và II

C. IV và I

D. III và I

Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu từ cầu từ câu 16 đến 20:

NGƯỜI TIỀU PHU

Tiều phu cùng học giả đang đi chung một chiếc thuyền ở giữa sông. Học giả tự nhận mình hiểu biết sâu rộng nên đã đề nghị chơi trò đoán chữ để cho đỡ nhàm chán, đồng thời giao kèo, nếu mà mình thua sẽ mất cho tiều phu mười đồng. Ngược lại, tiều phu thua thì sẽ chỉ mất năm đồng thôi. Học giả coi như mình nhường tiều phu để thể hiện trí tuệ hơn người.

Đầu tiên, tiều phu ra câu đố:

- Vật gì ở dưới sông nặng một ngàn cân, nhưng khi lên bờ chỉ còn có mười cân?

Học giả vắt óc suy nghĩ vẫn tìm không ra câu trả lời, đành đưa cho tiều phu mười đồng. Sau đó, ông hỏi tiều phu câu trả lời là gì.

- Tôi cũng không biết! - Tiều phu đưa lại cho học giả năm đồng và nói thêm:

- Thật ngại quá, tôi kiếm được năm đồng rồi. Học giả vô cùng sửng sốt.

16. Xác định phương thức biểu đạt chính?

A. Miêu tả

B. Biểu cảm

C. Tự sự

D. Nghị luận

Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hồ Chí Minh

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng