Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Sử dụng ngôn ngữ - Số 14
Đề ôn thi đánh giá năng lực phần Sử dụng ngôn ngữ
Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Ngôn ngữ - Số 14 có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức chuẩn bị cho kì thi đánh giá năng lực sắp tới nhé. Bài viết được tổng hợp gồm có 40 câu trắc nghiệm phần Ngôn ngữ. Bài viết có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi.
Câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Ngôn ngữ
1. Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Nuôi… ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng”
A. lợn
B. gà
C. bò
D. cá
2. Nội dung nào sau đây không được phản ánh trong tác phẩm Thu hứng của Đỗ Phủ?
A. Nỗi lo âu cho đất nước của tác giả.
B. Nỗi buồn nhớ quê hương của tác giả.
C. Nỗi ngậm ngùi, xót xa cho thân phận mình của tác giả.
D. Niềm xót thương cho những người “tài hoa bạc mệnh”.
3. “Cảm ơn bà biếu gói cam/ Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? /Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?”
(Hồ Chí Minh)
Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ:
A. Lục bát
B. Song thất lục bát
C. 5 tiếng
D. 7 tiếng
4. Từ nào được dùng với nghĩa chuyển: “Sống trong cát, chết vùi trong cát/ Những trái tim như ngọc sáng ngời.” (Tố Hữu)
A. sống
B. cát
C. trái tim
D. ngọc sáng ngời
5. Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Chiều nay con chạy về thăm Bác/ Ướt lạnh vườn… mấy gốc dừa!” (Bác ơi – Tố Hữu)
A. chanh
B. cau
C. rau
D. cam
6. “đường chỉ tay đã đứt/ dòng sông rộng vô cùng/ Lor-ca bơi sang ngang/ trên chiếc ghi ta màu bạc” (Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. dân gian
B. trung đại
C. thơ Mới
D. hiện đại
7. Nội dung nào sau đây không được phản ánh trong văn bản Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003?
A. Phòng chống HIV/AIDS là mối quan tâm hàng đầu của toàn nhân loại, những cố gắng của con người vẫn chưa đủ
B. Thiết tha kêu gọi các quốc gia, toàn thể nhân dân trên thế giới hãy sát cánh bên nhau để cùng lật đổ thành lũy của sự im lặng, kì thị và phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV/AIDS.
C. Việc đẩy lùi dịch bệnh là việc riêng của mỗi cá nhân.
D. Tầm quan trọng và sự bức thiết của công cuộc phòng chống HIV/AIDS.
8. Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. dành giật
B. dành dụm
C. để giành
D. tranh dành
9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Hắn ta thật liều, ..........người mà vẫn ăn mặc..........”
A. rét run, phong phanh
B. rét giun, phong phanh
C. rét dun, phong thanh
D. rét run, phong thanh
10. Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Mỗi khi rãnh rỗi, hai vợ chồng bác Năm sẽ lái xe ra ngoại ô để thư giãn”
A. rãnh rỗi
B. lái xe
C. ngoại ô
D. thư giãn
11. Các từ “tim tím, trăng trắng” thuộc nhóm từ nào?
A. Từ láy vần
B. Không phải từ láy
C. Từ láy phụ âm đầu
D. Từ láy toàn bộ
12. “Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác” Đây là câu:
A. thiếu chủ ngữ
B. thiếu vị ngữ
C. thiếu quan hệ từ
D. sai logic
13. “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ: hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh, tất cả đều long lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy”.
(Vũ Tú Nam)
Nhận xét về kiểu văn bản của đoạn văn trên:
A. Văn thuyết minh
B. Văn miêu tả
C. Văn biểu cảm
D. Văn tự sự
14. “Buổi biểu diễn đầu năm sẽ có sự xuất hiện của một tay trống vô cùng nổi tiếng.” Trong câu văn trên, từ “tay” được dùng với ý nghĩa gì?
A. Một bộ phận trên cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm nắm
B. Chi trước hay xúc tu của một số động vật, thường có khả năng cầm, nắm đơn giản
C. Bên tham gia vào một việc nào đó liên quan giữa các bên với nhau
D. Người giỏi về một môn, một nghề nào đó.
15. Trong các câu sau:
I. Trái đất là hành tinh thứ 9 trong Hệ mặt trời.
II. Mưa tạnh, chim hót.
III. Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng.
IV. Thương thay cũng một kiếp người! Những câu nào mắc lỗi:
A. I và III
B. I và IV
C. III và IV
D. II và IV
Đọc bài thơ sau và trả lời những câu hỏi từ câu 16 đến 20:
Tóc mẹ nở hoa
Như vòng tay mẹ
Đà Lạt ôm tôi vào lòng
Màu đất đỏ tự ngàn xưa thắm lại
Nhắc một thời máu lửa cha ông…
Ở nơi đây!
Mỗi mái nhà đều là kỷ niệm
Rêu lên màu trên nửa vầng trăng
Bậc thềm xưa. Mẹ chờ cha vò võ
Chiều sương giăng, súng nổ sau đồi
Tháng ba ấy cha đi không trở lại
Mùa xuân. Tia chớp xé ngang trời
Đêm mùng mười cha ngã giữa
Ban Mê Đất bazan đỏ bừng… Lửa cháy
Ở phía đó cha đã không kịp thấy
Một tháng tư. Đà Lạt yên bình
Bốn mươi năm! Mảnh vườn cũ hồi sinh
Mùa cúc nở hoa. Mùa hồng thay áo
Đóa dã quỳ giấu vào lòng cơn nắng
Mẹ một mình lặng lẽ… Thờ cha
Bốn mươi mùa tóc mẹ nở hoa
Những nụ trắng như tuổi xuân gói lại
Những cánh trắng khắp núi đồi mê mải
Lất phất bay, nâng bước chân ngày.
(Chiến dịch Tây Nguyên tháng 3/1975) (Lê Hòa, trích từ báo Sài Gòn giải phóng, ngày 14/05/2017)
16. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Thuyết minh
D. Biểu cảm
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung
- Bộ câu hỏi - Số 15
- Bộ câu hỏi - Số 16
- Bộ câu hỏi - Số 17
- Bộ câu hỏi - Số 18
- Bộ câu hỏi - Số 19
- Bộ câu hỏi - Số 20
- Bộ câu hỏi - Số 21
- Bộ câu hỏi - Số 22
- Bộ câu hỏi - Số 23
- Bộ câu hỏi - Số 24
- Bộ câu hỏi - Số 25
- Bộ câu hỏi - Số 26
- Bộ câu hỏi - Số 27
- Bộ câu hỏi - Số 28
- Bộ câu hỏi - Số 29
- Bộ câu hỏi - Số 30
- Bộ câu hỏi - Số 31
- Bộ câu hỏi - Số 32
- Bộ câu hỏi - Số 33
- Bộ câu hỏi - Số 34
- Bộ câu hỏi - Số 35
- Bộ câu hỏi - Số 36
- Bộ câu hỏi - Số 37
- Bộ câu hỏi - Số 38
- Bộ câu hỏi - Số 39
- Bộ câu hỏi - Số 40
- Bộ câu hỏi - Số 41
- Bộ câu hỏi - Số 42
- Bộ câu hỏi - Số 43