Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Sử dụng ngôn ngữ - Số 31
Đề ôn thi đánh giá năng lực phần Sử dụng ngôn ngữ
Bộ câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Ngôn ngữ - Số 31 có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi kiến thức ôn thi đánh giá năng lực sắp tới nhé. Bài viết được tổng hợp gồm có 40 câu trắc nghiệm phần Ngôn ngữ. Bài viết có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi.
Câu hỏi ôn thi đánh giá năng lực phần Ngôn ngữ
Câu 1 (NB): “Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật; Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt” Các câu tục ngữ trên có đặc điểm chung gì?
A. Tục ngữ về thiên nhiên.
B. Tục ngữ về lao động.
C. Tục ngữ về con người xã hội.
D. Các câu trên không có đặc điểm chung.
Câu 2 (TH): Câu thơ “Tam quân tì hổ khí thôn ngưu” trong tác phẩm Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão có ý nghĩa gì?
A. Diễn tả chân thực sự đông đảo và chí căm hờn của đoàn quân.
B. Nói phóng đại về sự nghiệp và sức mạnh của đội quân chính nghĩa.
C. Đề cao vai trò, tư thế của vị tướng lĩnh trước ba quân.
D. Vừa cụ thể hóa sức mạnh vật chất vừa khái quát hóa được sức mạnh về tinh thần của đội quân.
Câu 3 (TH): Điểm khác biệt giữa Lai Tân và Chiều tối là gì?
A. Thể thơ.
B. Ngôn ngữ.
C. Giọng điệu.
D. Tính hàm súc.
Câu 4 (TH): “Càng nhìn lại càng ngẩn ngơ/ Ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn” (Theo Thanh Hải). Cặp quan hệ từ càng….càng… trong câu thơ biểu thị mối quan hệ gì?
A. Nhân – quả.
B. Đối lập.
C. So sánh.
D. Tăng tiến.
Câu 5 (NB): Tác phẩm “Đất Nước” của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm được trích từ đâu?
A. Trường ca “Mặt trời khát vọng”.
B. Trường ca “Chân trời khát vọng”.
C. Tập thơ “Người chiến sĩ”.
D. Trường ca “Mặt đường khát vọng”.
Câu 6 (TH): Hình tượng người anh hùng trong “Rừng Xà Nu” và “Những đứa con trong gia đình” có gì đặc biệt?
A. Hình tượng người anh hùng bước ra từ cuộc sống đời thường, mang trong mình cả những khuyết điểm
B. Hình tượng người anh hùng với bản lĩnh và sự gan dạ.
C. Hình tượng người anh hùng với lý tưởng cao đẹp.
D. Hình tượng người anh hùng xuất hiện trong tư thế hiên ngang, bất khuất.
Câu 7 (NB): Nhận xét nào sau đây không đúng về chèo dân gian?
A. Chèo là một loại hình nghệ thuật tổng hợp.
B. Chèo thường được biểu diễn ở sân đình.
C. Chiếc roi ngựa là đạo cụ quan trọng nhất của chèo.
D. Chèo thường lấy các tích trong truyện cổ tích hay truyện thơ.
Câu 8 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A. sưng xỉa.
B. sỉ vả.
C. xít xoa
D. sơ xẩy
Câu 9 (NB): Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong đoạn sau: “Ngựa cậm cạnh chân trên sàn gỗ đòi đi khiến con trâu cũng khua sừng lịch kịch vào……….Cứ thế, cứ thế, tiếng động to dần, to dần, rồi người òa ra đường thôn, líu ríu con cái vợ chồng bồng bế, ………..nhau lên rừng, ra nương, xuống ruộng” (Theo Ma Văn Kháng).
A. dóng chuồng/dắt díu.
B. gióng chuồng/dắt díu.
C. róng chuồng/ rắt ríu.
D. dóng chuồng/ dắt ríu.
Câu 10 (TH): “Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật” (Tục ngữ). Từ “mống” trong câu trên có nghĩa là gì?
A. Đoạn mây phía chân trời.
B. Đường chân trời.
C. Đoạn cầu vồng phía chân trời.
D. Đám mây to.
Câu 11 (NB): “Bằng các từ ngữ sinh động, nhà thơ đã khắc họa tư thế kiêu hãnh chinh phục sông dài, biển rộng của người làng chài”. “Bằng các từ ngữ sinh động” là thành phần nào của câu?
A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ.
D. Khởi ngữ
Câu 12 (NB): “Truyện cổ tích được nhiều trẻ em yêu thích mà nhiều người lớn cũng thích đọc truyện cổ tích”. Đây là câu:
A. Thiếu chủ ngữ.
B. Thiếu vị ngữ.
C. Thiếu quan hệ từ.
D. Sai logic.
Câu 13 (TH): Cụm từ “đòi nợ xuýt” trong câu: “Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, dài hàng ngàn cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy” (Người lái đò Sông Đà, Nguyễn Tuân) có ý nghĩa gì?
A. Đòi nợ một cách vô lý.
B. Đòi nợ một cách dữ tợn.
C. Đòi nợ một cách gấp gáp.
D. Đòi nợ một cách đáng sợ.
Câu 14 (TH): “Thà rằng liều một thân con/ Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây” (Truyện Kiều, Nguyễn Du). Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Điệp ngữ.
Câu 15 (NB): Trong các câu sau:
I. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
II. Cờ người là trò chơi độc đáo của người Việt Nam, mang tính trí tuệ và thể hiện nét văn hóa truyền thống Á Đông.
III. Bóng tre chùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
IV. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A
Những câu nào mắc lỗi:
A. I và III
B. II và IV
C. I và IV
D. III và IV
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:
(1) Một lần tình cờ tôi đọc được bài viết "Hạnh phúc là gì?" trên blog của một người bạn. (2) Bạn ấy viết rằng: "Hạnh phúc là được nằm trong chăn ấm xem ti vi cùng với gia đình. (3) Hạnh phúc là được trùm chăn kín và được mẹ pha cho cốc sữa nóng. (4) Hạnh phúc là được cùng đứa bạn thân nhong nhong trên khắp phố. (5) Hạnh phúc là ngồi co ro hàng giờ trong quán cà phê, nhấm nháp li ca-cao nóng và bàn chuyện chiến sự... thế giới cùng anh em chiến hữu...".
(6) Bất chợt giật mình, hạnh phúc đơn giản vậy sao? (7) Ừ nhỉ! (8) Dường như lâu nay chúng ta chỉ quen với việc than phiền mình bất hạnh chứ ít khi biết được rằng mình đang hạnh phúc. (9) Hãy một lần thử nghĩ xem: Khi chúng ta than phiền vì bố mẹ quá quan tâm đến chuyện của mình thì ngoài kia biết bao nhiêu người thèm hơi ấm của mẹ, thèm tiếng cười của bố, thèm được về nhà để được mắng; khi chúng ta cảm thấy thiệt thòi khi không được ngồi xe hơi chỉ vì phải chạy xe máy giữa trời nắng thì ngoài kia biết bao nhiêu bạn của chúng ta mồ hôi nhễ nhại, gò mình đạp xe lên những con dốc vắng; khi chúng ta bất mãn với chuyện học hành quá căng thẳng thì ngoài kia biết bao người đang khao khát một lần được đến trường, một lần được cầm cây bút để viết lên những ước mơ; khi chúng ta...
(Dẫn theo Bài tập Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục 2007)
Câu 16: Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A. Sinh hoạt.
B. Nghệ thuật.
C. Báo chí
D. Chính luận.
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung