Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra học kì I lớp 7 môn Ngữ văn - Đề số 2

Trong bài viết này, VnDoc xin chia sẻ Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 7 - Đề số 2 với nhiều dạng câu hỏi cơ bản và sát với đề thi học kỳ 1, giúp các em học sinh ôn luyện hiệu quả để sẵn sàng kiến thức cho bài thi chính thức. Sau đây mời các bạn cùng làm bài.

Để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới, VnDoc giới thiệu Bộ Đề thi học kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn cho các em tham khảo và ôn luyện. Đây đều là những đề thi được biên soạn bám sát đề thi thực, giúp các em làm quen với nhiều dạng đề khác nhau. Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 cũng là tài liệu hữu ích cho các thầy cô giáo tham khảo ra đề.

ĐỀ BÀI

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm)

Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

"Tôi yêu Sài Gòn da diết... Tôi yêu trong nắng sớm, một thứ nắng ngọt ngào, vào buổi chiều lộng gió nhớ thương, dưới những cây mưa nhiệt đới bất ngờ. Tôi yêu thời tiết trái chứng với trời đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh. Tôi yêu cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe cộ vào những giờ cao điểm. Yêu cả cái tĩnh lặng của buổi sáng tinh sương với làn không khí mát dịu, thanh sạch trên một số đường còn nhiều cây xanh che chở."

(Sài Gòn tôi yêu, Ngữ văn 7, tập 1)

1. Tác giả của đoạn văn trên là ai?

A. Minh Hương B. Vũ Bằng C. Thạch Lam D. Xuân Quỳnh

2. Đoạn văn trên được viết chủ yếu theo phương thức biểu đạt nào?

A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm

3. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?

A. Miêu tả những vẻ đẹp riêng của thành phố Sài Gòn

B. Bộc lộ tình yêu sâu sắc của tác giả với Sài Gòn

C. Bình luận về những vẻ đẹp riêng của vùng đất Sài Gòn

D. Giới thiệu những nét riêng về thiên nhiên khí hậu của Sài Gòn

4. Cụm từ chỉ thời gian nào không được nhắc đến trong đoạn văn trên?

A. Sáng tinh sương B. Buổi chiều C. Đêm khuya D. Giữa trưa

5. Từ nào sau đây không phải là từ láy?

A. da diết B. dập dìu C. thưa thớt D. phố phường

6. Trong đoạn văn trên, ý nào sau đây không phải là nét riêng của thiên nhiên và cuộc sống Sài Gòn?

A. Nhiều hiện tượng thời tiết cùng có trong ngày

B. Thời tiết có sự thay đổi đột ngột, nhanh chóng

C. Bốn mùa trong năm đều có vẻ đẹp riêng, hấp dẫn và quyến rũ

D. Nhịp điệu sống đa dạng trong những thời điểm khác nhau

7. Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng đại từ xưng hô ở ngôi thứ mấy?

A. Ngôi thứ hai số ít

B. Ngôi thứ hai số nhiều

C. Ngôi thứ nhất số ít

D. Ngôi thứ nhất số nhiều

8. Từ cây mưa được dùng với phép tu từ gì?

A. Ẩn dụ B. Nhân hoá C. Hoán dụ D. So sánh

9. Từ nào trái nghĩa với từ thưa thớt trong đoạn văn trên?

A. vắng vẻ B. vui vẻ C. đông đúc D. đầy đủ

10. Trong đoạn trích, tác giả đã trình bày nội dung bằng cách nào?

A. Miêu tả để bày tỏ cảm xúc

B. Bày tỏ cảm xúc trực tiếp

C. Kể chuyện để bày tỏ cảm xúc

D. Nghị luận để bày tỏ cảm xúc

11. Dòng nào sau đây diễn đạt chính xác nội dung, định nghĩa văn bản biểu cảm?

A. Văn bản biểu cảm là bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người viết

B. Văn bản biểu cảm là khơi gợi lòng đồng cảm nơi người đọc

C. Văn bản biểu cảm là nêu sự đánh giá của con người

D. Văn bản biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm, cảm xúc, thái độ, sự đánh giá của người viết đối với đối tượng được nói tới.

12. Trình tự các bước làm bài văn biểu cảm?

A. Tìm ý, tìm hiểu đề, viết bài, lập dàn ý, sửa bài.

B. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa bài.

C. Sửa bài, viết bài, tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý.

D. Lập dàn ý, viết bài, sửa bài, tìm ý, tìm hiểu đề.

II. Phần tự luận (7 đ)

1: Nhận xét ngắn gọn về sự khác nhau của cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “Qua Đèo Ngang” (Bà Huyện Thanh Quan) và “Bạn đến chơi nhà” (Nguyễn Khuyến).

2: Cảm nghĩ của em về mái trường.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 7 MÔN VĂN

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)

* Khoanh tròn mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ’

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

D

B

D

D

C

C

A

C

B

D

B

II. TỰ LUẬN( 7 ĐIỂM)

1. (2 điểm)

* Nhận xét được sự khác nhau của hai cụm từ “ ta với ta” trong hai bài thơ:

- Trong bài thơ “ Qua Đèo Ngang”:

+ Chỉ tác giả với nỗi niềm của chính mình

+ Sự cô đơn, nhỏ bé của con người trước non nước bao la.

- Trong bài “ Bạn đến chơi nhà”

+ Chỉ tác giả với người bạn

+ Sự chan hoà, sẻ chia ấm áp của tình bạn bè thắm thiết.

2. (5 điểm)

- Viết đúng kiểu bài văn biểu cảm (1,5 điểm)

- Trình bày được những cảm xúc của bản thân về mái trường. (2điểm)

- Đưa được yếu tố tự sự, miêu tả vào bài viết hợp lí.

- Diễn đạt có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp (0,5 điểm)

MA TRẬN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN NGỮ VĂN 7

Mức độ

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

TN

TL

TN

TL

Thấp

Cao

TN

TL

TN

TL

Văn học

Tác giả

C1

1

Phương thức biểu đạt

C2

1

Nghệ thuật

C10

1

Nội dung

C4

C3

C6

C1

4

Tiếng Việt

Từ láy

C5

1

Từ trái nghĩa

C9

1

Đại từ

C7

1

Biện pháp tu từ

C8

1

Tập làm văn

Tìm hiểu chung về văn biểu cảm

C11

1

Các bước làm bài văn biểu cảm

C12

1

Viết bài văn biểu cảm

C2

1

Tổng số câu

Tổng sô điểm

4

1đ’

8

2đ’

1

2đ’

1

5 đ’

14

10

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra học kì I lớp 7 môn Ngữ văn - Đề số 2. Mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu khác như: Ngữ văn lớp 7, Soạn bài lớp 7, Học tốt Ngữ Văn 7, Giải Vở bài tập Ngữ Văn và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7 cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Tham khảo thêm:

Đánh giá bài viết
73 10.141
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 7

    Xem thêm