Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 3 năm học 2018 - 2019 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 có đáp án được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô đánh giá chất lượng học tập cuối kì II, các em học sinh luyện tập kỹ năng đọc, viết, ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 3 đạt kết quả cao. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo.

Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2018 - 2019

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Mức 1 (1 điểm )

a) Số liền sau của số 32565 là:

A. 32566

B. 32575

C. 32564

D. 32 666

b) kết quả của phép tính: 10303 x 4 là:

A. 69066

B. 45733

C. 41212

D. 5587

Câu 2. Mức 1 (1 điểm)

a) Số bé nhất trong các số 93680; 93860; 90386; 90368 là:

A. 93860

B. 93680

C. 90368

D. 90386

b) Dấu lớn (>) ở cặp số:

A. 8000.....7999 + 1

B. 78659.....76860

C. 9000 + 900......10000

Câu 3. Mức 2 (1 điểm)

a) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 8m 6 cm = . . . cm là:

A. 86

B. 806

C. 860

D. 8006

b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là:

A. 5 phút

B. 10 phút

C. 15 phút

D. 20 phút

Câu 4: (Mức 2) Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1 điểm)

37 - 5 × 5 = 12

13 × 3 - 2 = 13

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 5: (Mức 1) (1 điểm) Tính diện tích hình vuông có cạnh là 5cm

………………………………………………………………………….. ……………

………………………………………………………………………….. ……………

Câu 6: (Mức 1) Đặt tính rồi tính (1 điểm)

24653 + 19274

40237 – 28174

218 × 3

276 : 3

Câu 7: (Mức 2) Tìm x: (1 điểm)

x : 3 = 152

x × 2 = 184

………………………………………………………………………….. ……………

………………………………………………………………………….. ……………

Câu 8: (Mức 3) (1 điểm).

Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng 16cm, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

Câu 9: Mức 3 (1 điểm)

Có 240 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc đó chứa bao nhiêu viên thuốc?

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

Câu 10: Mức 4 (1 điểm). Tổng hai số là 73 581. Tìm số thứ hai, biết số thứ nhất là 37 552.

………………………….…………………………........................

………………………….………………………….......................

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2018 - 2019

I/ Phần trắc nghiệm

Câu 1: Mức 1 (1 điểm)

a) A (0,5 điểm)

b) C (0,5 điểm)

Câu 2: Mức 1 (1 điểm)

a) C (0,5 điểm)

b) B (0,5 điểm)

Câu 3: Mức 2 (1 điểm) mỗi ý đúng 0,5 điểm

a. B. 806

b. A. 5 phút

Câu 4: Mức 2 (1 điểm) mỗi phép tính được 0.5 điểm

37 - 5 × 5 = 12 Đ

13 × 3 - 2 = 13 S

II/ Phần tự luận

Câu 5: Mức 1 (1 điểm)

Diện tích hình vuông là: (0,25 điểm)

5 x 5 = 25(cm2) (0,75 điểm)

Câu 6. Mức 1 (1 điểm) Đặt và thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2018 - 2019

Câu 7: Mức 2 (1 điểm) Tìm x mỗi phép tính được 0,5 điểm

x : 3 = 1527 x × 2 = 1846

x = 1527 x 3 x = 1846 : 2

x = 4581 x = 923

Câu 8: Mức 3 (1 điểm)

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là: (0,2 điểm)

16 : 2 = 8 (cm) (0,25 điểm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: (0,2 điểm)

16 × 8 = 128 (cm2) (0,25 điểm)

Đáp số: 128 cm2 (0,1 điểm)

Câu 9: Mức 3 (1 điểm)

Bài giải

Số viên thuốc trong mỗi vỉ là: (0,2 điểm)

24 : 4 = 6 (viên) (0,25 điểm)

Số viên thuốc trong 3 vỉ là: (0,2 điểm)

6 × 3 = 18 (viên) (0,25 điểm)

Đáp số: 18 viên thuốc. (0,1 điểm)

Câu 10: Mức 4 (1 điểm)

Số thứ hai là: (0,25 điểm)

73 581 – 37552 = 36 029 (0,5 điểm)

Đáp số: 36 029 (0,25 điểm).

Ma trận nội dung Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2018 - 2019

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu,

số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

Số học: Phép cộng, phép trừ có nhớ không liên tiếp và không quá hai lần trong phạm vi 10000 và 100000; hoàn thiện các bảng nhân, chia 2, 3, …,9; biết về , , , ; phép nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số không nhớ quá một lần; phép chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số; thực hành tính giá trị các biểu thức số có đến hai dấu phép tính; đọc, viết, so sánh các số; nhận biết các hàng, làm quen với bảng số liệu thống kê đơn giản và chữ số La Mã; giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

Số câu

3

2

1

1

7

Câu số

1;2;6

4;7

9

10

Số điểm

4,0

2,0

1,0

1,0

7,0

Đại lượng và đo đại lượng: Đo và ước lượng độ dài; biết quan hệ giữa kg và g; thực hành cân; biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông (cm2); ngày, tháng, năm; xem lịch, xem đồng hồ (chính xác đến phút); biết một số loại tiền Việt Nam.

Số câu

1

1

Câu số

7

Số điểm

1,0

1,0

Yếu tố hình học: Nhận biết góc vuông và góc không vuông; tâm, bán kính và đường kính của hình tròn; tính được chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình vuông; biết vẽ góc vuông bằng thước thẳng và ê-ke. Vẽ đường tròn bằng compa.

Số câu

1

1

2

Câu số

5

8

Số điểm

1,0

2,0

Tổng

Số câu

4

3

2

1

10

Câu số

1;2;5;6

3;4;7

8;9

10

Số điểm

4,0

3,0

2,0

1,0

10

Lưu ý: Trắc nghiệm 4 điểm – Tự luận 6 điểm

Ma trận câu hỏi Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2018 - 2019

TT

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu,

số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số học

Số câu

2

1

2

1

1

1

3

5

Câu số

1;2

6

3;4

7

9

10

Số điểm

2,0

1,0

2,0

1,0

1,0

1,0

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

1

1

Câu số

3

Số điểm

1,0

3

Yếu tố hình học

Số câu

1

1

1

Câu số

5

8

Số điểm

1,0

1,0

Tổng

Số câu

4

6

Số điểm

4,0

6,0

Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2018 - 2019

Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (4 điểm):

- Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

+ Cuộc chạy đua trong rừng.

+ Buổi học thể dục.

+ Một mái nhà chung .

+ Bác sĩ Y - éc - xanh.

+ Cuốn sổ tay.

+ Mặt trời xanh của tôi.

+ Sự tích chú Cuội cung trăng.

- Thời lượng: Khoảng 70 tiếng/ phút.

2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút

Rừng cây trong nắng

Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời chẳng khác gì những cây nến khổng lồ. Đầu lá rủ phất phơ như những đầu lá liễu bạt ngàn. Từ trong biển lá xanh rờn đã ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi hương tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang xa, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng. Trên các trảng rộng và chung quanh những lùm bụi thấp, ta nghe thấy tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loại côn trùng có cánh. Chúng không ngớt bay đi, bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ.

Mùi hương ngòn ngọt, nhức đầu của những loài hoa rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban trưa. Mùi hương ấy khiến con người dễ sinh buồn ngủ. Người ta có thể sẵn sàng ngả lưng dưới bóng một cây nào đó rồi lơ mơ đưa mình vào một giấc ngủ chẳng đợi chờ…

Theo Đoàn Giỏi

Câu 1: Bài văn tả về các loài cây cối ở đâu?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Ở bãi biển

B. Ở trong rừng

C. Ở cánh đồng

Câu 2: Loài cây nào được nhắc đến trong bài?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Cây phi lao.

B. Cây liễu.

C. Cây tràm.

Câu 3: Rừng cây được miêu tả vào thời điểm nào trong ngày?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Buổi sáng sớm

B. Buổi trưa

C. Buổi chiều tối

Câu 4: Tác giả nghe được những âm thanh gì trong rừng?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Tiếng chim.

B. Tiếng côn trùng.

C. Cả hai ý trên.

Câu 5: Vì sao người ta dễ buồn ngủ khi đi trong rừng?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Vì rừng cây đẹp quá.

B. Vì khu rừng quá rộng lớn.

C. Vì mùi hương của những loài hoa rừng.

Câu 6: Bài văn này miêu tả cái gì?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Rừng cây.

B. Các loài vật.

C. Các loài côn trùng.

Câu 7: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu “Ai thế nào”?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Đầu lá rủ phất phơ như những đầu lá liễu bạt ngàn.

B. Các loài côn trùng không ngớt bay đi, bay lại.

C. Người ta có thể ngả lưng dưới bóng một cây nào đó rồi lơ mơ ngủ.

Câu 8: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh ? Đó là những hình ảnh nào?

……………………………………………………………………………………………

..............................................................................................................................

Câu 9: Em yêu thích hình ảnh nào trong bài văn? Vì sao?

……………………………………………………………………………………………

..............................................................................................................................

Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm):

1. Chính tả (nghe - viết) (15 phút)

Đoạn 3 bài “Sự tích chú Cuội cung trăng” ( TV 3/ Tập 2/ Tr.132).

2. Tập làm văn: (25 phút)

Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 – 10 câu) kể về một việc làm tốt mà em đã làm để bảo vệ môi trường.

……………………………………………………………………………………………

..............................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………

..............................................................................................................................

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2018 - 2019

Phần I:

1. Đọc thành tiếng (4 điểm):

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

2. Đọc hiểu:

Câu 1: B. Ở trong rừng (0,5 điểm)

Câu 2: C. Cây tràm. (0,5 điểm)

Câu 3: B. Buổi trưa (0,5 điểm)

Câu 4: C. Cả hai ý trên. (0,5 điểm)

Câu 5: C. Vì mùi hương của những loài hoa rừng. (0,5 điểm)

Câu 6: A. Rừng cây. (0,5 điểm)

Câu 7: A. Đầu lá rủ phất phơ như những đầu lá liễu bạt ngàn. (1 điểm)

Câu 8: Bài văn 2 hình ảnh so sánh. Đó là hình ảnh:

Hình ảnh 1: Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời chẳng khác gì những cây nến khổng lồ.

Hình ảnh 2: Đầu lá rủ phất phơ như những đầu lá liễu bạt ngàn.

Câu 9: (1 điểm) Nêu được hình ảnh mình thích: 0, 5 điểm; Giải thích được lý do: 0, 5 điểm.

Phần II: (10đ)

1. Chính tả: 4 điểm

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn: 6 điểm

- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

- Kỹ năng (3 điểm):

+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.

+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.

Bài làm:

Em thấy việc bảo vệ môi trường rất cần thiết, vì mang lại sức khỏe cho mọi người chính vì vậy lớp em đã chọn công việc tổng vệ sinh lớp học. Vào chiều thứ sáu lớp em bắt đầu. Để làm việc tốt lớp em đã chuẩn bị khẩu trang, giẻ lau, chổi.... Cô giáo giao nhiệm vụ cho từng tổ, từng bạn rất chi tiết tỉ mỉ. Các bạn nam khỏe nên cô giáo giao nhiệm vụ kê bàn ghế, quét mạng nhện. Còn các bạn nữ thì làm công việc nhặt rác, lau bảng. Em được cô giáo phân công lau bảng. Đầu tiên em đi vò khăn rồi quay về lớp để lau bảng. Em lau từ bảng này đến bảng khác cho thật sạch để cô khen. Buổi lao động rất mệt nhưng lại thật vui, em nhìn mặt bạn nào cũng đỏ bừng, mồ hôi nhễ nhãi. Khi cô hiệu trưởng bước vào lớp em, cô rất khen làm cô chủ nhiệm rất vui lòng nên cả lớp em mỗi người được thưởng điểm. Chưa đầy một tiếng đồng hồ lớp em đã xong. Em rất tự hào về lớp học của mình.

Ma trận câu hỏi Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Phần đọc hiểu

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu văn bản

Số câu

3

4

1

6 câu

Câu số

1, 2,3

4, 5, 6

9

2

Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

3 câu

Câu số

7

8

Tổng số

TS câu

3

câu

4

câu

1

câu

1 câu

1 câu

9 câu

TS điểm

1

điểm

2 điểm

1

Điểm

1 điểm

1 điểm

6 điểm

Ngoài Đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2018-2019 theo Thông tư 22 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn học tốt Tiếng Việt 3bài tập môn Tiếng Việt 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Tiếng Việt hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
23
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 3

    Xem thêm